Giải sách bài tập toán lớp 5 tập 1

Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm

Đề bài

1. Chuyển phân số thành phân số thập phân

\[\eqalign{ & {{16} \over {80}} = ............... \cr & {9 \over {25}} = ............... \cr & {{64} \over {800}} = .............. \cr

& {{12} \over {250}} = ............... \cr} \]

2. Chuyển hỗn số thành phân số

\[\eqalign{ & 4{3 \over 5} = .............. \cr & 12{2 \over 3} = ............. \cr & 6{2 \over 7} = .............. \cr

& 5{3 \over {10}} = ............. \cr} \] 

3. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

1dm = ......m            1g = .......kg              1 phút = .......giờ

2dm = ......m            5g = .......kg              8 phút = ........giờ

9dm = ......m            178g = ....kg             15 phút = ......giờ

Hướng dẫn:

\[\eqalign{ & 1dm = 1m \cr & 1dm = {1 \over {10}}m \cr

& 2dm = {2 \over {10}}m \cr} \]

4. Viết các số đo [theo mẫu]

Mẫu: \[5m7dm = 5m + {7 \over {10}}m = 5{7 \over {10}}m\]

a] 8m 5dm = ...............................................

b] 4m 75cm = ..............................................

c] 5kg 250g = ................................................

5. Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm

Đo chiều cao một cái cây được 4m 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là:

a] ..........cm                b] ..........dm                  c] ...........m

Đáp số

1. Chuyển phân số thành phân số thập phân

\[{{16} \over {80}} = {{16:8} \over {80:8}} = {2 \over {10}}\]

\[{9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}}\]

\[{{64} \over {800}} = {{64:8} \over {800:8}} = {8 \over {100}}\]

\[{12 \over {250}} = {{12\times 4} \over {25 0\times 4}} = {{48} \over {1000}}\]                                             

 2. Chuyển hỗn số thành phân số

\[4{3 \over 5} = 4 + {3 \over 5} = {{4 \times 5 + 3} \over 5} = {{23} \over 5}\]

\[12{2 \over 3} = 12 + {2 \over 3} = {{12 \times 3 + 2} \over 3} = {{38} \over 3}\]

\[6{2 \over 7} = 6 + {2 \over 7} = {{6 \times 7 + 2} \over 7} = {{44} \over 7}\]

\[5{3 \over {10}} = 5 + {3 \over {10}} = {{5 \times 10 + 3} \over {10}} = {{53} \over {10}}\]

3. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

1dm = \[{1 \over {10}}\] m

1g = \[{1 \over {1000}}\] kg

1 phút = \[{1 \over {60}}\] giờ

\[2dm = {2 \over {10}}m = {1 \over 5}m\]

\[5g = {5 \over {1000}}kg = {1 \over {200}}kg\]                                   

8 phút = \[{8 \over {60}}\] giờ = \[{2 \over {15}}\] giờ

\[9dm = {9 \over {10}}m\]

\[178g = {{178} \over {1000}}kg\]                                                          

15 phút = \[{15\over 60}\] giờ \[={1 \over 4}\] giờ

4. Viết các số đo độ dài

a] \[8m{\rm{ }}5dm{\rm{ }} = {\rm{ 8m  + }}{1 \over 2}m = 8{1 \over 2}m\]

b] \[4m{\rm{ }}75cm{\rm{ }} = \,4m + {{75} \over {100}}m = 4{{75} \over {100}}m \]\[= 4{3 \over 4}m\]

c] \[5kg{\rm{ }}250g{\rm{ }} = 5kg\, + \,{{250} \over {1000}}kg\,\]\[ = 5kg + {1 \over 4}kg = 5{1 \over 4}kg\]

5. Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm

Đo chiều cao một cái cây được 4m 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là:

a] 475cm                       b] 47,5dm                    c] 4,75 m

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 12+13+14. Luyện tập chung

Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?

Đề bài

1. Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?

2. Nếu trung bình cứ 12 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Một người làm trong 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?

A. 144 000 đồng                                B. 216 000 đồng

C. 180 000 đồng                                 D. 108 000 đồng

4. Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Đáp án

1. Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt :

20 quyển:   40 000 đồng

21 quyển:    .........đồng ?

Bài giải

Giá tiền của một quyển vở là:

40000 : 20 = 2000 [đồng]

Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:

2000 x 21 = 42 000 [đồng]

Đáp số: 42 000 [đồng]

2. Nếu trung bình cứ 12 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?

Tóm tắt:

1 phút  = 60 giây

1 giờ  = 60 x 60 = 3600 giây

1 ngày = 24 x 3600 = 86400 giây

20 giây:   1 em bé ra đời

1 phút, 1 giờ, 1 ngày : ? em bé ra đời

Bài giải

Số em bé ra đời trong 1 phút là:

60 : 20 = 3 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 giờ là:

3600 : 20 = 1800 [em bé]

Số em bé ra đời trong 1 ngày là:

86400 : 20 = 4320 [em bé]

Đáp số: 1 phút: 3 em bé

             1 giờ: 1800 em bé

             1 ngày: 4320 em bé

3. 

Trả lời: Chọn D

4. Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Tóm tắt:

1 tá = 12

12 bút chì : 15000 đồng

6 bút chì:    .........đồng?

Cách 1

Bài giải

Cách 1:

Số tiền bạn An mua một cây bút chì :

15000 : 12 = 1250 [đồng]

Số tiền bạn An mua 6 cây bút chì:

1250 x 6 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 đồng

Cách 2:

Bài giải:

6 so với 12 thì giảm số lần là:

12 : 6 = 2 [lần]

Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì là:

15000 : 2 = 7500 [đồng]

Đáp số: 7500 [đồng]

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 17. Luyện tập - VBT Toán 5

Video liên quan

Chủ Đề