Giải sách giáo khoa lớp 5 trang 15
Luyện tập chung 1: Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1,2,3 ,4,5 trang 15 SGK Toán 5 Bài 1. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: a) 14/70; b) 11/25; c) 75/300; d) 23/500 Giải bài 1: a) 14/70 = 14:7 / 70:7 = 2/10; b) 11/25 = 11.4 / 25.4 = 44/100 c) 75/300 = 75:3 / 300:3 = 25/100 d) 23/500 = 23.2 / 500.2 = 46/1000 Bài 2 trang 15. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: Đáp số: a) 42/5; b) 23/4; c) 31/7; d) 21/10 Bài 3 trang 15. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1dm = … m b) 1g = … kg c) 1 phút = … giờ 3dm = … m 8g = … kg 6 phút = … giờ 9dm = … m 25g = … kg 12 phút = … giờ Giải: a) 1dm = 1/10 m; 3dm = 3/10 m; 9dm = 9/10m b) 1g = 1/1000 kg; 8g = 8/1000 kg; 25g = 25/1000 kg c) 1 phút = 1/60 giờ; 6 phút = 1/10 giờ; 12 phút = 1/5 giờ. Bài 4 trang 15. Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 5m 7dm; 2m 3dm; 4m 37cm; 1m 53cm. Đáp án: Bài 5 trang 15 SGK Toán 5. Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét. Hướng dẫn bài 5: – Chiều dài sợi dây là: 327 cm; – Chiều dài sợi dây là: – Chiều dài sợi dây là:
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Bài 1 trang 38 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 1. a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu): \(\frac{162}{10}\); \(\frac{734}{10}\); \(\frac{5608}{100}\); \(\frac{605}{100}\). b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu): Mẫu: \(16\tfrac{2}{10}\) = 16,2 Hướng dẫn giải: a) \(\frac{734}{10}\) = \(73\tfrac{4}{10}\) \(\frac{5608}{100}\) = \(56\tfrac{8}{100}\) \(\frac{605}{100}\) = \(6\tfrac{5}{100}\) b) \(73\tfrac{4}{10}= 73,4\) \(56\tfrac{8}{100}= 56,08\) \(6\tfrac{5}{100} = 6,05\) Bài 2 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: \(\frac{45}{10}\); \(\frac{834}{10}\); \(\frac{1954}{100}\); \(\frac{2167}{1000}\); \(\frac{2020}{10000}\). Hướng dẫn giải: \(\frac{45}{10}\) = 4,5 đọc là bốn phẩy năm \(\frac{834}{10}\) = 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn \(\frac{1954}{100}\) = 19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư \(\frac{2167}{1000}\) = 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy \(\frac{2020}{10000}\) = 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi. Bài 3 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(2,1m = ....dm\) \(8,3m = ...cm\) \(5,27m =.... cm\) \(3,15m = ...cm\) Mẫu: \(2,1m=21dm\) Cách giải: \(2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1\,dm = 21dm\) Hướng dẫn giải: \(8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m = 8m\,\,3\,dm = 830cm\) \(5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\,\,27\,cm = 527cm\) \(3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3\,m\,\,15\,cm = 315cm\) Bài 4 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 4. a) Viết phân số \(\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\) b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân c) Có thể viết \(\frac{3}{5}\) thành những số thập phân nào? Giải: a) \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 . 2}{5.2}\) = \(\frac{6}{10}\) = \(\frac{6.10}{10.10}\) = \(\frac{60}{100}\) b) \(\frac{6}{10}= 0,6\); \(\frac{60}{100}= 0,60\) c) \(\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000=...\) Giaibaitap.me Page 26
|