Giấy công chứng là gì

Khi đi làm thủ tục giấy tờ pháp lý nào đó mọi người hay nhắc tới công chứng, vậy công chứng là gì? vì sao phải công chứng?. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Công chứng là gì?

Việc công chứng các giấy tờ hiện nay có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch về vấn đề dân sự, kinh tế, thương mại.

Công chứng là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận về:

  • Xác nhận tính xác thực, tính hợp pháp của một hợp đồng, của giao dịch dân sự bằng văn bản.
  • Xác nhận về tính chính xác, tính hợp pháp và không trái đạo đức xã hội của các bản dịch giấy tờ, các văn bản từ tiếng việt được dịch sang tiếng nước ngoài hoặc được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng việt.

Theo quy định của pháp luật thì những giấy tờ đó phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Công chứng ở đâu?

Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay thì tổ chức hành nghề công chứng bao gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của các tổ chức hành nghề công chứng.

  • Công chứng tại văn phòng công chứng: Những địa bàn có điều kiện phát triển thì mới được thành lập phòng công chứng. Phòng công chứng sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, có con dấu, có tài khoản riêng.
  • Công chứng tại phòng tư pháp: Sở Tư pháp sẽ là nơi chủ trì phối hợp với sở kế hoạch và đầu tư, sở tài chính, sở nội vụ để xây dựng đề án thành lập phòng công chứng và trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định.

Hiện nay, đối với một số giao dịch pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên việc công chứng sẽ giúp các bên bạn chế được các rủi ro từ những hợp đồng, từ những giao dịch dân sự, thương mại không được công chứng.

Xem thêm: Công chứng vi bằng là gì? Có nên mua nhà qua công chứng vi bằng

Trong nội dung ở trên chúng tôi đã nêu rõ khái niệm công chứng là gì, hay nên đến đâu công chứng. Ở nội dung này sẽ nêu cụ thể về các đặc điểm của công chứng:

  • Người yêu cầu công chứng có thể là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc là cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu thực hiện công chứng các hợp đồng, các giao dịch hoặc các bản dịch.
  • Công chứng là một hoạt động do công chứng viên thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Nội dung của việc công chứng là để xác định tính hợp pháp, tính chính xác, không trái với đạo đức xã hội của các hợp đồng, của các giao dịch dân sự.
  • Có 2 loại công chứng: Đó là các loại hợp đồng giao dịch bắt buộc phải thực hiện công chứng theo quy định của pháp luật và những hợp đồng giao dịch do tổ chức, do cá nhân tự nguyện yêu cầu việc công chứng.

Vì sao bạn phải công chứng?

Vậy tại sao bạn phải công chứng? Có lẽ đây cũng là thắc mắc của nhiều người hiện nay. Chúng ta nên công chứng giấy tờ bởi:

Một số loại hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải công chứng. Nếu bạn không thực hiện công chứng, hợp đồng đó sẽ không có ý nghĩa, và có thể sẽ bị vô hiệu hóa.

Việc công chứng giúp các bên hạn chế được những rủi ro từ những hợp đồng, giao dịch dân sự, thương mại không được công chứng.

Thông thường, các giao dịch liên quan đến bất động sản như mua bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn… đều phải công chứng.

Các chủ thể tham gia công chứng

Vậy các chủ thể cần phải công chứng ở đây là ai. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

  • Công chứng viên: là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
  • Tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên.
  • Có bằng cử nhân về luật
  • Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
  • Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
  • Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
  • Tổ chức hành nghề công chứng gồm có: Văn phòng công chứng và Phòng công chứng
  • Văn phòng công chứng: do 02 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập theo loại hình tổ chức của công ty hợp danh.
  • Phòng công chứng: do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở.
  • Người yêu cầu công chứng: là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức ở nước ngoài.
  • Đối tượng được công chứng:  là Văn bản công chứng gồm có bản dịch, hợp đồng, giao dịch.

Các văn bản khi được công chứng có giá trị pháp lý kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu, có hiệu lực thi hành với các bên liên quan.

Các trường hợp phải công chứng

Sẽ có quy định về công chức ở mỗi giao dịch khác nhau là không hề giống nhau đâu nhé! Cụ thể có thể kể đến:

  • Tại Điều 122 Luật Nhà ở và Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 thì: Đối với các hợp đồng tặng cho tài sản là nhà ở, bất động sản trừ trường hợp tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì phải thực hiện công chứng theo quy định.
  • Tại Khoản 1 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2015 thì: Các hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng theo quy định.
  • Tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo quy định.
  • Tại Khoản 3 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015: Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải được công chứng được quy định.
  • Tại Khoản 5 Điều 647 của Bộ Luật Dân sự 2015: Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải thực hiện công chứng theo quy định.
  • Tại Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015: Văn bản về lựa chọn người giám hộ bắt buộc phải công chứng theo quy định.

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

  • Kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng thì văn bản công chứng sẽ có hiệu lực.
  • Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
  • Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.
  • Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

Lời kết

Qua bài chia sẻ, Nhà Ở Ngay hy vọng rằng bạn đã hiểu công chứng là gì, những điều cần nắm rõ khi công chứng. Để từ đó luôn làm đúng theo quy định, tránh tình trạng vi phạm quy định pháp luật đặc biệt là về luật pháp.

Công chứng là gì? Pháp luật quy định như thế nào về hoạt động công chứng? Những nội dung cần lưu ý về công chứng theo quy định pháp luật hiện hành.

1. Công chứng là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014, Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận:

+ Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản [sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch];

+ Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt [sau đây gọi là bản dịch].

Mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

2. Đặc điểm của công chứng

– Hoạt động công chứng do công chứng viên thực hiện.

– Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch.

– Nội dung công chứng là xác định tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự. Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản.

– Có hai loại hợp đồng giao dịch thực hiện hoạt động công chứng, đó là các loại hợp đồng giao dịch theo yêu cầu của pháp luật bắt buộc phải công chứng và các hợp đồng giao dịch do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

– Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên có liên quan, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

3. Địa điểm công chứng

Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Theo quy định hiện nay, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm: Phòng công chứng Văn phòng công chứng 

4. Ý nghĩa của việc công chứng

Theo quy định của pháp luật, có một số loại hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải công chứng. Trong các trường hợp các bên không thực hiện công chứng, hợp đồng đó được coi là vô hiệu và không có giá trị pháp lý. Thông thường, các giao dịch liên quan đến bất động sản như mua bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn… đều phải công chứng.

Việc công chứng giúp các bên hạn chế được những rủi ro từ những hợp đồng, giao dịch dân sự, thương mại không được công chứng.

Trên đây là nội dung Công chứng là gì theo quy định của pháp luật?, LawKey gửi đến bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ LawKey để được giải đáp.

Xem thêm: Phân biệt giữa công chứng và chứng thực theo quy định pháp luật

Video liên quan

Chủ Đề