Giới thiệu về đất nước Indonesia bằng tiếng Anh
Nói về các nước Đông Nam Á bằng Tiếng Anh
Show
Nằm trong bộ tài liệu Để học tốt tiếng Anh 11 mới theo từng Unit, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu văn mẫu tiếng Anh lớp 11 theo các chủ đề khác nhau. Tổng hợp những đoạn văn nói về các nước Đông Nam Á gợi ý các em các cách nói về cách viết. Mời các em tham khảo. Write a short brochure introducing an ASEAN country Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại Topic: Write a short brochure introducing an ASEAN country (Viết về cẩm nang thông tin ngắn giới thiệu một quốc gia Đông Nam Á) Giới thiệu về Việt Nam bằng Tiếng Anh - Bài viết số 1The Socialist Republic of Vietnam a. Area and Population: Vietnam is loctaed at the eastern edge of mainland Southeast Asia, it covers 311,699 square kilometres. Vietname is the fifteenth-most populous country in the world with over 96 million people. b. Economy: Its economy has been based largely on agriculture - mainly wet rice cultivation. Tourism is an important element of economic activity, contributing 7.5% of the total GDP. c. Education: General education in Vietnam is divided into five categories: kindergarten, elementary schools, middle schools, high schools, and universities. A large number of public schools have been constructed across the country to raise the national literacy rate which was 95.8% in 2019. d. Culture: Vietnam is widely diverse nation with over 54 ethnic groups. It is infuenced by Chinese and European. Vietnam has seen a greater exposure to neighbouring Southeast Asian, East Asian as well to Western culture and media. Nói về Thái Lan bằng Tiếng Anh - Bài viết số 2Kingdom of Thailand a. Area and Population: It spans 513,120 square kilometres, with a population of almost 70 million people. b. Education: Thailand's youth literacy rate was 98.1% in 2015. A well-organised school system in Thailand includes kindergartens, primary, lower secondary and upper secondary schools, numerous vocational colleges, and universities. Education is compulsory up to and including age 14, with the government providing free education through to age 17. c. Economy: Major exports are cars, computers, electric appliances, rice, textiles and footwear, fishery products, rubber, and jewellery with over US$105 billion. d. Culture: Thai nationals make up the majority of Thailand's population, 95.9% in 2010. The remaining 4.1% of the population are Burmese (2.0%), others 1.3%, and unspecified 0.9%. Thailand culture and tradition have a great deal of influence from India, China, Cambodia, and the rest Southeast Asia. Trên đây là Write a short brochure introducing an ASEAN country. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo tài liệu môn Toán 11 và Ngữ Văn lớp 11. Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 11 các môn năm 2021 - 2022. Quốc đảo với ngàn đảo lớn nhỏ Theo con số thống kế được ước tính, đất nước này có tất cả hơn 16.000 đảo lớn, nhỏ với hơn 5.000 hòn đảo có người sinh sống. Có rất nhiều hòn đảo chưa được đặt tên vì số lượng quá lớn. Những hòn đảo được biết đến nhiều nhất, lớn nhất của Indonesia là Sumatra, Java và Bali. Đường xích đạo chia Indonesia thành hai nửa Đường xích đạo cắt thẳng qua giữa đất nước Indonesia. Đường xích đạo chạy qua Sumatra, Kalimantan, Sulawesiand và các đảo nhỏ khác nhau. Nếu bạn đang ở trong khu vực, hãy xem xét đến việc khám phá đường xích đạo để lưu lại cho mình những khoảnh khắc ấn tượng tại địa điểm độc đáo này. Indonesia hấp dẫn với những di tích cổ kính, bãi biển tuyệt đẹp, nhà thờ Hồi giáo uy nghiêm. Du lịch Indonesia tập trung ở Jakarta với kiến trúc Java cổ xen lẫn tòa nhà hiện đại, Surabaya với văn hóa Ấn Độ, Bandung, Semarangmang phong cách châu Âu, thủ phủ cũ Yogyakarta và thiên đường Bali. Indonesia sở hữu 150 núi lửa Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương, Indonesia là nơi có rất nhiều núi lửa, ước tính có 150 núi lửa trên khắp cả nước. Nói chung núi lửa không phải là một mối đe dọa và nhiều khu vực núi lửa đã trở thành các điểm du lịch tuyệt vời giống như núi Bromo, Đông Java, Tangkuban Perahu hoặc Tây Java. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn du khách nên kiểm tra trước khi đi đến một khu vực núi lửa. Quốc gia đa ngôn ngữ Indonesia là ngôn ngữ quốc gia được sử dụng trong các trường học và các doanh nghiệp nhà nước khác, cũng như trong các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên, Indonesia có trên 700 ngôn ngữ bản địa, có nghĩa là nhiều người Indonesia sử dụng song ngữ, họ vừa nói ngôn ngữ bản địa của họ ở nhà và ngôn ngữ quốc gia tại nơi làm việc hay trường học. Ẩm thực Nét văn hoá ẩm thực Indonesia luôn tạo nên sự thích thú với du khách tham quan. Các món ăn nơi đây làm cho du khách liên tưởng ngay đến sự phong phú và đa dạng như chính nền văn hoá đa dạng của đất nước vạn đảo. Sự đa dạng không chỉ ở cách thức chế biến món ăn mà còn ở việc thưởng thức món ăn. Gia vị là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc chế biến thức ăn. Thậm chí, ở Indonesia gia vị có thể góp phần sáng tạo ra các món ăn mới với những mùi vị đặc trưng. Bên cạnh những gia vị tiêu biểu của Indonesia như đinh hương, vỏ nhục đậu khấu, dầu lạc, người dân còn thích sử dụng những loại gia vị được chế biến từ thảo mộc tươi như quả lai, rau húng, cỏ chanh … Ớt và tiêu đỏ là những gia vị chính, có mặt trong tất cả các món ăn. Vì thế rất nhiều món ăn của người Indonesia có vị cay xé lưỡi. Vị cay của ớt chứ không như vị cay nồng của tiêu trong các món cà ri Ấn Độ. Gạo là lương thực chính của người Indonesia. Cá và các loại hải sản là nguồn thức ăn quan rọng và luôn dồi dào của đất nước vạn đảo. Ngôn ngữ và văn hóa Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia) là ngôn ngữ chính thức. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia. Ngoài ra, họ còn thông thạo một thứ tiếng khu vực hoặc phương ngữ, những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến ở nhà và ở cộng đồng địa phương. Indonesia có khoảng 300 nhóm sắc tộc. Mỗi nhóm có văn hóa khác biệt và đã phát triển qua nhiều thế kỷ, với ảnh hưởng từ Ấn Độ, Ảrập, Trung Quốc, Malaysia và Châu Âu. Đặc trưng văn hóa của Indonesia là văn hoá tôn giáo. Nhưng nền văn hoá của Indonesia không thuần nhất. Đó là sự hoà hợp đa dạng giữa các nền văn hoá và phong tục của nhiều tôn giáo. Trong đó, Hồi giáo có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của người dân Indonesia. Indonesia là đất nước của những lễ hội. Hàng năm có rất nhiều lễ hội được tổ chức tại đây. Tiền tệ Đơn vị tiền tệ của Indonesia là Rupiah, ký hiệu IDR. Trước chuyến đi, bạn nên chuẩn bị đổi tiền Rupiah tại các ngân hàng, cửa hàng đổi tiền tại Việt Nam hoặc đổi tại các quầy đổi tiền ở Indonesia. Ngoài ra nên mang theo tiền USD, sau đó đổi ra đồng nội tệ vì đây là đồng tiền phổ biến. Các trung tâm thương mại lớn, các bệnh viện, các trung tâm y tế, các khách sạn hầu như đều chấp nhận các loại thẻ tín dụng, như Visa, Master, AmericanExpress… Khí hậu Indonesia nằm ở phía bắc qua đường xích đạo, nên khí hậu khá nóng. Thời tiết ở Indonesia nóng và ẩm ướt suốt giai đoạn từ tháng 10 đến tháng 4, nóng và khô suốt từ tháng 5 đến tháng 9. Thời gian lý tưởng nhất để đến vùng phía Nam Indonesia là từ tháng 4 đến tháng 10. Các hòn đảo phía Bắc dường như luôn ẩm ướt quanh năm. Hộ chiếu và visa Tất cả công dân Việt Nam đến Indonesia đều cần có hộ chiếu. Thời gian tạm trú dưới 30 ngày được miễn thị thực./.
Bạn có biết trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và được phát âm như thế nào là chuẩn, cùng theo dõi bài viết dưới này nhé. 1. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Bắc Âu
2. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Tây Âu
Bạn nên đọc thêm : Từ vựng Tiếng Anh về thời gian 3. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Nam Âu
4. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Đông Âu
5. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Bắc Mỹ
6. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Trung Mỹ và Ca-ri-bê
7. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Nam Mỹ
Bạn nên đọc thêm : Xem Phim Chủ Đề Halloween 8. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Tây Á
9. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Nam và Trung Á
10. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Đông Á
11. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Đông Nam Á
Bạn nên đọc thêm : Từ vựng Tiếng Anh chủ đề đám cưới 12. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Châu Úc và Thái Bình Dương
13. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Bắc và Tây Phi
14. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Đông Phi
15. Tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực Nam và Trung Phi
|