Hai este xy có cùng công thức c8h8o2 và chứa vòng benzen cho 10,2

Đáp án A

Hai este xy có cùng công thức c8h8o2 và chứa vòng benzen cho 10,2

Hai este xy có cùng công thức c8h8o2 và chứa vòng benzen cho 10,2

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 1190

A. 0,82.   


- Khi cho 0,05 mol X, Y tác dụng với 0,06 mol NaOH,


nhận thấy: nNaOH>nE ⇒ trong E có 1 chất là este


của phenol (A) (hoặc đồng đẳng của phenol) và chất


còn lại là (B)


Với nA=nNaOH-nE=0,01 mol và nB=nE-nA=0,04 mol


- Các cấu tạo thỏa mãn chất A là: HCOOC6H4CH3


(o, m, p) và CH3COOC6H5 


- Các cấu tạo thỏa mãn chất B là: HCOOCH2C6H5


và C6H5COOCH3.


- Ta có: nH2O=nA=0,01 molnancol=nB=0,04 mol→BTKLMancol=mE+mNaOH-mT-mH2Onancol=108:C6H5CH2OH

  • Câu hỏi:

    Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 10,2 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,09 mol, thu được dung dịch Z chứa 7,05 gam ba muối. khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:

    Đáp án đúng: A

    nhh = 0,075 mol NaOH = 0,09 mol hh
    Phản ứng xà phòng tạo 3 muối
    Trong hỗn hợp có 1este của phenol
    ⇒ hỗn hợp có este:
    +) TH1: C6H5COOCH3; R1COOC6H4R2 với số mol lần lượt là x và y
    nNaOH = x + 2y = 0,09; nhh = x + y = 0,075
     x = 0,06; y = 0,015 mol
    Axit có phân tử khối lớn hơn là C6H5COOH
    C6H5COOCH3 + NaOH  C6H5COONa + CH3OH
    R1COOC6H4R2 + 2NaOH  R1COONa + R2C6H4ONa + H2O
    ⇒ phản ứng tạo \(n_{C_{6}H_{5}COONa} = n_{C_{6}H_{5}COOCH_{3}} = x = 0,06 \ mol\)
     mmuối cần tìm = 8,64g > 7,05 Loại
    +) TH2: Hỗn hợp este gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5
    Axit có khối lượng phân tử lớn hơn là CH3COOH
    \(\\ \Rightarrow n_{CH_{3}COONa} = n_{CH_{3}COOC_{6}H_{5}} = 0,015 \ mol \\ \Rightarrow m_{CH_{3}COONa} =1,23 \ g\)

  • Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là


    A.

    B.

    C.

    D.

    Hai este xy có cùng công thức c8h8o2 và chứa vòng benzen cho 10,2

    mà Z chứa 3 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol

    Giả sử X: este của phenol, Y: este của ancol

    X + 2NaOH → muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O

    Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol

    Hai este xy có cùng công thức c8h8o2 và chứa vòng benzen cho 10,2

    Bảo toàn khối lượng:

    mnước + mancol = 6,8+0,06.40 – 4,7 = 4,5 gam

    Hai este xy có cùng công thức c8h8o2 và chứa vòng benzen cho 10,2

    Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

    mCH3COONa = nCH3COONa .82 = 0,01.82 = 0,82 gam.

    → Đáp án A

    Trang chủ

    Sách ID

    Khóa học miễn phí

    Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

    Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

    Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

    Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    Phát biểu nào sau đây sai?