Hướng dẫn giải hàm số y ã
Chuyên đề về hàm số và đồ thị hàm số y = ax (a + 0) là kiến thức cơ bản của môn Toán 7, chuyên đề đại số. Kiến thức này sẽ tiếp tục được mở rộng dưới nhiều hình thức ở các lớp cao hơn với các đồ thị khác nhau. Bài viết hôm nay CMath sẽ giới thiệu đến bạn toàn bộ những kiến thức cần ghi nhớ về đồ thị hàm số để bạn tìm hiểu nhé! Show
I. Lý thuyết chung về hàm số và đồ thị hàm số y=a.x (với a khác 0)1. Định nghĩa– Hàm số bậc nhất được gọi là hàm số cho bởi công thức y=ax+b trong đó a, b là các số cho trước và hằng số a khác 0. – Phương trình bậc nhất có hai ẩn dưới dạng ax+by=c (a,b,c là các hằng số đã biết, a khác 0 hoặc b khác 0.) Nếu giá trị b khác 0 thì có thể đưa phương trình về dạng y=mx+n – Hàm số y=ax (a±0) được gọi là hàm số bậc hai đặc biết. Đồ thị hàm số y=ax+b với a>0 và a<0 2. Tính chất– Hàm số bậc nhất y=ax+b (a+0) được xác định với mọi giá trị của X thuộc R và: + Hàm số đã cho đồng biến trên R khi a>0; + Hàm số nghịch biến khi a<0. – Hàm số y=ax2 (a 0) được xác định với mọi giá trị của X thuộc ER và:+ Nếu a>0 thì hàm số đã cho nghịch biến khi x<0, đồng biến khi x>0; + Nếu a<0 thì hàm số đã cho sẽ nghịch biến khi x>0, đồng biến khi x<0. 3. Đồ thị
Số a trong đó được gọi là hệ số góc, số b gọi là số tung độ gốc của đường thẳng. Gọi ą là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a + 0) và trục Ox. Nếu a >0 thì tgą = a. Nếu a < 0, ta đặt ß = 180° – a. Khi đó tanß = |a|. Tính ß rồi suy ra a = 180° – ß.
– Nếu a > 0 thì đồ thị đã cho nằm phía trên trục hoành, O được gọi là điểm thấp nhất của đồ thị. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là tại y = 0. – Nếu a <0 thì đồ thị nằm ở bên dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị. Giá trị lớn nhất của hàm số là giá trị y = 0. 4. Vị trí tương đối của 2 đồ thị hàm số đã choCho các đường thẳng (d): y = ax + b (a ± 0), (d’) : y = a’x + b’ (a’ # 0), và parabol (P) : y = kx^2 (k # 0). Khi đó :
Xét phương trình kx² = ax + b (1)
Hoành độ của giao điểm (hoặc tiếp điểm) của (P) và (d) chính là nghiệm của phương trình kx² = ax + b. II. Các dạng toán về hàm số và đồ thị hàm số quan trọng1. Dạng 1: Hướng dẫn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a + 0)Phương pháp giải.
Ví dụ: Hãy vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy các đồ thị của hàm số sau
Giải.
Đồ thị hàm số minh họa cho ví dụ 2. Dạng 2: Cách để xác định đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay khôngPhương pháp giải:
Ví dụ 1: Đại lượng x đã cho lấy các giá trị là các số tự nhiên, đại lượng y lấy giá trị đó là số dư của phép chia giá trị x cho 3. Đại lượng y đã cho có phải là hàm số của đại lượng x không? Gợi ý: Đại lượng y đã cho là hàm số của đại lượng x vì ứng với mỗi giá trị tương ứng của giá trị x ta luôn xác định được chỉ một giá trị của y Ví dụ 2: Theo bảng sau đây có cho ta một hàm số không? Nếu không thì thay đổi như thế nào để có thể có được một hàm số: x 2 4 6 8 10 y -1 -2 -3 -4 Hướng dẫn: Bảng đã cho không xác định hàm số vì giá trị x = 6 không có giá trị tương ứng nào của y. Bạn có thể thay đổi bằng một trong hai cách – Với x = 6 ta sẽ cho thêm một giá trị tương ứng của y. – Bỏ giá trị 6 của giá trị x. 3. Dạng 3: Tính giá trị hàm số khi đã biết giá trị của biến sốPhương pháp giải:
Ví dụ 1: Bảng sau đây đề bài đã cho có xác định một hàm số không? Tìm giá trị của y tại giá trị x = – 2,3 ; x = – 4,5 ; x = 0. x -2,3 3 -4,5 0 6 y 5 6,9 7 2 8 Hướng dẫn: Bảng này có xác định đại lượng của y là hàm số của đại lượng x. Khi giá trị x = -2,3 thì y = 5, khi x = – 4,5 thì y = 7, khi x = 0 thì y = 2. 4. Dạng 4: Hướng dẫn tìm tọa độ một điểm và vẽ một điểm khi biết tọa độ. Tìm các điểm có ở trên một đồ thị hàm số, biểu diễn và tính diện tích.Phương pháp giải:
Ví dụ: Hãy vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = – 0,5x. Bằng đồ thị bạn hãy tìm:
Khi x = 2 thì y = – 0,5.2 = -1. Vậy thì điểm A(2;- 1) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) . Đồ thị của hàm số này chính là đường thẳng OA trong hình vẽ bên. Đồ thị hàm số minh họa cho ví dụ trên Trên đồ thị ta thấy:
y = 0 ⇒ x = 2; y = 2,5 ⇒ x =- 5.
y < 0 ứng với phần đồ thị nằm phía dưới của trục hoành và nằm ở bên phải trục tung (góc phần tư thứ IV) nên a > 0. 5. Dạng 5: Kiểm tra xem một điểm M có thuộc ĐTHS khôngPhương pháp giải: Điểm M có tọa độ (x0; y0) thuộc đồ thị hàm số nếu ta thay giá trị của x0 và y0 vào hàm số ta được một đẳng thức đúng. Ngược lại nếu đẳng thức sai thì điểm M đã cho sẽ không thuộc đồ thị hàm số đã cho. Ví dụ: Những điểm nào đã cho sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = – 3x. : Giải. 6. Dạng 6: Tìm giá trị hằng số aPhương pháp giải: Ta đi thay tọa độ điểm đi qua vào đồ thị để tìm giá trị a. Ví dụ: Tìm điểm M(x1; y1) trên đồ thị: 2x + 3y= 5 sao cho khoảng cách từ O đến M là khoảng cách nhỏ nhất. Gợi ý: (d):2x+3y=5 →y=−23x+53 Gọi (d′)là đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và vuông góc với (d) →(d′):y=32x Phương trình hoành độ giao điểm giữa đường thẳng (d) và (d′) −23x+53=32x →2(−2x+5)=9x →13x=10 →x=1013 →y=1513 OM là ngắn nhất ⇔M chính là hình chiếu của O lên (d) →M là giao điểm giữa 2 đường thẳng (d) và (d′) →M(10/13;15/13) III. Bài tập
IV. Kết luậnTrên đây là những thông tin về hàm số và đồ thị hàm số y=a mà bạn cần hết sức lưu ý trong các kỳ thi và các bài kiểm tra. Chúc các em dành được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới nhé! |