Khi xe đạp chạy trên đường thẳng Hãy giải thích quỹ đạo của đầu van trên bánh xe
Các câu nào dưới đây là sai ? Hãy giải thích tại sao. Show a) Một vật là đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn luôn có giá trị không đổi. b) Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì Trái Đất quay quanh trục Bắc - Nam từ Tây sang Đông. c) Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường tròn. d) Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên. đ) Tọa độ của một điểm trên trục Ox là khoảng cách từ gốc O đến điểm đó. e) Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian. g) Giao thừa năm Bính Tuất là một thời điểm. a) Sai. Nếu chọn tâm quỹ đạo làm mốc thì vật chuyển động trên quỹ đạo tròn cũng luôn cách mốc một khoảng không đổi. b) Đúng. c) Sai. (Đường Xiclôít) Tay cầm viên phấn cố định vào một điểm trên vành 1 cái nón là rồi cho nón là lăn không trượt dọc mép bảng dưới, phấn vẽ lên bảng đường Xiclôít giống quỹ đạo đầu van xe đạp. d) Sai. Đối với đầu kim thì trục chuyển động trên đường tròn tâm là đầu kim, cùng bán kính bằng chiều dài kim, ngược chiều quay của kim. đ) Sai. Tọa độ của điểm A trên trục Ox: \( x=\overline{OA} \) ; khoảng cách OA là một số không âm. e) Đúng. g) Đúng.
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: Dạng chuyển động của viên đạn được bắn ra từ khẩu súng AK là: Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là: Dạng chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống là: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều? Dạng chuyển động của quả lắc trong đồng hồ quả lắc: Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai. Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng? Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốcCâu hỏi C1 trang 35 Vật Lý 10 Bài 6 1 người ngồi trên xe đạp sẽ thấy đầu van chuyển động theo quỹ đạo như thế nào quanh trục bánh xe? Lời giải Người ngồi ở trên xe sẽ thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn, do người đối với trục quay của xe là cố định, mà đầu van của xe lại chuyển động tròn quanh trục bánh xe. Xem toàn bộ Giải Vật lý 10: Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn. ⇒ Đáp án B CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Xem thêm các sách tham khảo liên quan: Giải Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 5: Chuyển động tròn đều giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí: C1. ( trang 29 sgk Vật Lý 10) Hãy nêu một vài ví dụ về chuyển động tròn đều. Lời giải: Đối với người quan sát ngồi trên xe đạp đang chạy thẳng đều thì đầu van bánh xe chuyển động tròn đều; Điểm đầu mút của kim giây đồng hồ là chuyển động tròn đều… C2. ( trang 30 sgk Vật Lý 10) Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Tính tốc độ dài của xe. Lời giải: 1 vòng hết 2 phút = 120s ⇒ Thời gian quay xe đi được một quảng đường bằng chu vi của đường tròn là: t = T = 120(s) (T được gọi chu kỳ quay) Tốc độ dài của xe là: C3. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Có loại đồng hồ treo tường mà kim giây quay đều liên tục. Hãy tính tốc độ góc của kim giây trong đồng hồ này. Lời giải: C4. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Hãy chứng minh công thức Lời giải: Theo định nghĩa tốc độ góc:
Xét 1 vòng tròn của chuyển động tròn đều ta có: Δα = 2π C5. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Hãy chứng minh công thức f = 1/T. Lời giải:
C6. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Hãy tính tốc độ góc của chiếc xe đạp trong câu C2. Lời giải: Ta có tốc độ dài được tính bằng: ⇒ Tốc độ góc của xe đạp là: Hoặc:
C7. ( trang 33 sgk Vật Lý 10) Hãy chứng minh công thức: aht = ω2R. Lời giải: Lời giải: Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. Lời giải: Đặc điểm của vecto vận tốc là: – Phương của vecto tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. – Độ lớn (tốc độ dài): Lời giải: Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ của chuyển động tròn đều là một đại lượng không đổi:
Lời giải: Lời giải: Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng chu kì kí hiệu là T, đơn vị: giây. Công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc là: T = 2π/ω Lời giải: Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây. Tần số kí hiệu là f, đơn vị: Héc (Hz); vòng/giây. Công thức liên hệ giữa chu kì và tần số là: f = 1/T Lời giải: Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều ( mang tính chất của gia tốc hướng tâm): Luôn hướng vào tâm quỹ đạo. (R: bán kính quĩ đạo) A. Chuyển động của một con lắc đồng hồ. B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. C. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều. D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều. Lời giải: Chọn C. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều là chuyển động tròn đều. A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo. B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo. C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo. D. Cả ba đại lượng trên không phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo. Lời giải: A sai vì tốc độ dài của chuyển động tròn đều không phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo. B sai vì tốc độ góc là góc vật quét được trong 1s nên trong chuyển động tròn đều nó không phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo. → D sai Chọn C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo vì:
Chuyển động tròn đều có đặc điểm sau: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Vectơ vận tốc không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm. Lời giải: Chọn B. Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có độ lớn không đổi nhưng có hướng luôn thay đổi, do đó vecto vận tốc thay đổi. Lời giải: Ta có: Tốc độ góc của một điểm bất kì ở đầu cánh quạt là: Tốc độ dài của điểm trên đầu cánh quạt là: V = R.ω = 33,5 m/s. Lời giải: Bán kính của bánh xe đạp là: Khi xe đạp chuyển động thẳng đều, một điểm M trên vành bánh xe đối với người quan sát ngồi trên xe chỉ chuyển động tròn đều. (Đối với mặt đất, điểm M còn tham gia chuyển động tịnh tiến) khi đó tốc độ dài của M bằng tốc độ dài của xe: v = 12 km/h = 10/3 m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe là: Lời giải: Kim phút quay 1 vòng được 1h → Chu kì quay tròn của điểm đầu kim phút là: Tp = 1h = 3600 s Kim giờ quay 1 vòng hết 12 h → Chu kì quay tròn của điểm đầu kim giờ là: Tg = 12h = 43200 s. Áp dụng công thức liên hệ giữa tố độ dài và tốc độ góc: Ta có: • Tốc độ dài của kim phút là: • Tốc độ góc của kim phút là: • Tốc độ góc của kim giờ là: Tốc độ dài của kim giờ là: Vg = Rg.ωg = 0,08. 1,45.10-4 = 0,116.10-4 m/s = 0,0116 mm/s. Lời giải: Khi bánh xe quay được một vòng thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh xe. Quãng đường mà một vòng đi được là chu vi của vòng tròn: S = C = 2πR = 2. 3,14. 0,3 = 1,884m. Vậy để đi được 1 km = 1000m thì bánh xe phải quay Lời giải: Bán kính của Trái Đất là: R = 6400 km = 6,4.106 m. Trái đất quay một vòng quanh trục hết 24h → Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là: T = 24h = 24.3600 = 86400 (s). Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất là: Tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất là: V = ω.R = 7,3.10-5. 6,4.106 = 465,2 m/s. |