Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính

** Góc Khóa Học: Nơi tổ chức đào tạo các khóa học kế toán thuế theo thông tư mới nhất, với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm trong việc áp dụng kiến thức và kinh nghiệm của mình nhằm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thuế có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với kế toán thuế tại tphcm. Đặc biệt, bạn có thể tham gia lớp học kế toán thuế để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại trung tâm.

[ Hình ảnh: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm]

Xem thêm:
+ Mẫu sổ chi phí sản xuất, kinh doanh theo thông tư 133
+ Bài tập kế toán chi phí – có đáp án

A. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1. Giá thành sản phẩm:

1.1. Khái niệm:

– Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu KT tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng TS, vật tư, LĐ và tiền vốn trong quá trình SXKD
– Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí tính cho một khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
– Giá thành còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.2. Phân loại giá thành sản phẩm: 

Giá thành định mức: là giá thành được xây dựng trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
+  Tác dụng của giá thành định mức là căn cứ để thực hiện tiết kiệm trong sử dụng vật tư, tiền vốn của DN.
+ Dựa và định mức chi phí cho một đơn vị sản phẩm người ta có thể dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch giá thành.

– Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do phòng kế toán lập.

Giá thành kế hoạch = Tổng chi phí sản xuất kế hoạch / Tổng sản lượng kế hoạch

Giá thành kế hoạch là mục tiêu mà doanh nghiệp cần phải đạt được và nó là căn cứ giúp cho việc tổ chức công tác phân tích tình hình thực hiện công tác giá thành.

 Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm do kế toán tính toán dựa trên chi phí sản xuất thực tế và sản lượng thực tế được xác định.
+ Căn cứ để tính giá thành thực tế là chi phí sản xuất thực tế phát sinh và khối lượng thực tế hoàn thành.
+ Tác dụng: Làm căn cứ để xác định kết quả thực tế;Là một trong những căn cứ để phân tích tình hình thực tế kế hoạch.

2. Chi phí sản xuất: 

2.1. Khái niệm: 

Chi phí SXKD là biểu hiện bằng tiền các hao phí về LĐ sống và LĐ vật hóa mà DN đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về LĐ sống, LĐ vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.

2.2. Phân loại chi phí sản xuất:

Chi phí sản xuất của DN gồm nhiều loại, có tính chất, công dụng kinh tế và yêu cầu quản lý khác nhau; trong công tác quản lý và trong công tác tập hợp chi phí sản xuất, phải tập hợp từng chi phí riêng biệt, vì vậy cần phân loại theo các tiêu thức khác nhau.

– Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng chi phí:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương, các khoản trích trên lương, phụ cấp mang tính chất lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ những chi phí liên quan tới hoạt động quản lý phục vụ sản xuất trong phạm vị phân xưởng, tổ, đội như: Chi phí nhân viên phân xưởng; Chi phí nguyên vật liệu; Chi phí công cụ, dụng cụ; Chi phí khấu hao thiết bị sản xuất, nhà xưởng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác.

– Phân loại chi phí theo nội dung của chi phí:

+ Chi phí NVL: bao gồm toàn chi phí NVL phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí NC: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trích trên lương tính vào chi phí sản xuất trong kỳ phục vụ cho quá trình SX.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là giá trị hao mòn tài sản cố định được sử dụng trong quá trình sản xuất của DN.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.

Bạn đang xem: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

– Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi phí:

+ Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh được tập hợp trực tiếp cho một đối tượng tập hợp chi phí.
+ Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng, do đó người ta phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.

3. Sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành:

Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động hóa trong quá trình sản xuất.
Khác nhau:
+ Về thời gian: chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kỳ, còn giá thành sản phẩm gắn với thời hạn hoàn thành sản phẩm.
+ Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành do đó chưa có giá thành.
+ Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí kỳ này.
+ Mối quan hệ chi phí và giá thành sản phẩm: Chi phí là cơ sở để tính giá thành. Giá thành là thước đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có được khối lượng hoàn thành.

Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ – Chi phí dở dang cuối kỳ

B. Phương pháp tính giá thành sản phẩm:

1. Phương pháp trực tiếp [phương pháp giản đơn]: 

– Phương pháp này được áp dụng trong các DN thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.

Tổng giá trị SP hoàn thành = CPSX DD đầu kỳ + Tổng CPSX – CPSX DD cuối Kỳ

Giá thành đơn vị SP = Tổng giá trị SP hoàn thành/Số lượng SP hoàn thành

2. Phương pháp hệ số: 

– Phương pháp này được áp dụng với DN mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng sản phẩm.

Giá thành đơn vị SP gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP/Tổng số SP gốc

Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành đơn vị SP gốc * Hệ số quy đổi từng loại.

Tổng giá trị các loại SP hoàn thành = Giá trị SPDD đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ – Giá trị SPDD cuối kỳ.

3. Phương pháp tỉ lệ chi phí:

– Căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi phí SX kế hoạch, kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản xuất từng loại

Giá thành thực tế từng loại SP = Giá thành kế hoạch [định mức] * Tỷ lệ chi phí

Tỉ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả SP : Tổng giá thành kế hoạch [định mức] của tất cả SP

4. Phương pháp tổng cộng chi phí: 

– Phương pháp này được áp dụng trong những DN mà quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.

Tổng giá trị SP hoàn thành = Z1 + Z2 + … + Zn

5.  Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ:

Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính DD đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ- Giá trị SP phụ thu hồi ước tính- Giá trị SP chính DD cuối kỳ

6. Phương pháp liên hợp:

Áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành SP

C. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:

– Để xác định số lượng và giá trị sản phẩm dở dang để phục vụ cho việc tính giá thành, kế toán phải dựa vào số liệu của kế toán mà còn phải căn cứ vào kết quả của việc kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Bài viết: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

– Việc đánh giá SPDD được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tính chất sản xuất, đặc điểm chi phí, đặc điểm sản phẩm, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành mà DN áp dụng.

– Trên thực tế, sản phẩm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau:

1. Giá trị theo sản lượng ước tính tương đương:

Giá trị SPDD cuối kỳ = [Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ * Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành]/[Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành ].

– Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến:

Giá trị SPDD = Gía trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% CP chế biến

2. Giá trị SPDD theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp

– Theo phương pháp này thì giá trị SPDD chỉ tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn những chi phí khác phát sinh trong kỳ đều tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành.
– Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính xác thấp, chỉ áp dụng ở các DN mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.

3. Giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính

Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối kỳ * Toàn bộ giá trị NVL chính+Số lượng TP + Số lượng SP DD

Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối Kỳ [không quy đổi] * Gía trị NVL chính
+ Số lượng TP + SPDD

Chi phí chế biến nằm trong SPDD [theo từng loại] = [Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra TP * Tổng CP chế biến từng loại ] : [Số lượng TP + Số lượng SPDD quy đổi ra TP ].

4. Giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.

– Theo phương pháp này thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếpchi phí nhân công trực tiếp tính vào SPDD dựa theo các định mức tiêu hao NVL, tiền lương của sản phẩm. Các chi phí khác tính vào giá trị SPDD dựa trên cơ sở tỷ lệ qui định so với khoản mực chi phí nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoạch.
– Phương pháp đánh giá này đơn giản nhưng không đảm bảo chính xác. Do vậy thường áp dụng ở những doanh nghiệp có SPDD đồng đều giữa các tháng.

Bài viết: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bạn có thể quan tâm: Các chi phí không được tính khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Chi nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý
– Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động
– Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ
– Chi khấu hao tài sản cố định
– Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến………

Tags từ khóa: bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải – kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm – tài liệu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm – bao cao thuc tap kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm – luận văn kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm – kế toán tính giá thành sản phẩm – công thức tính chi phí sản xuất chung – đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Video liên quan

Chủ Đề