Never give up có nghĩa là gì

“Never give up!” (Không bao giờ từ bỏ) - sticker mang dòng chữ này từng là quà tặng của một trong những sếp cũ của tôi, sau một khóa huấn luyện về tinh thần mà chị ấy tham gia. Tôi dán nó ngay trên chiếc điện thoại bàn của mình, mỗi ngày đều nhìn thấy, đều chạm tay vào, đều lắng nghe nó... để luôn nhắc nhở bản thân rằng “không bao giờ từ bỏ” khi đứng trước những khó khăn.

Khi đó tôi mới đi làm được vài năm, những con dốc nhỏ trong công việc đều dễ trở thành núi cao vì lòng kiên nhẫn thì ít mà cái tôi vẫy vùng và mong muốn đổi thay thì dồi dào trong huyết quản. Mỗi buổi sáng, tôi lau chiếc điện thoại khi ngồi vào bàn làm việc, vuốt ngón tay lên lời nhắn nhủ này, tôi hiểu nó thật sự rất có ý nghĩa với mình.

Từ bỏ quá sớm khi đối mặt với những khó khăn nhất thời, dù trước mắt mình đang có cơ hội khác tốt hơn, là sự kiêu hãnh nhưng đôi khi là trốn chạy những va chạm mà lẽ ra mình phải chấp nhận và vượt qua để trở nên cứng cáp.

Rất nhiều khoảnh khắc, nhiều thời điểm trong cuộc sống của mình, tôi đã muốn quay lưng và từ bỏ ngay cái nơi/con người đã làm cho mình không còn cảm thấy niềm vui và sự bình an khi “chung sống”. Nhưng sự ra đi không đơn giản chỉ cần một cái vẫy tay, vài lời tạm biệt hoặc là một mớ giấy tờ cần phải ký...

Đôi lần, khi đối diện với những chông gai được bày ra trước mắt mình, tôi tự nhủ “vượt qua nó đi rồi hãy từ bỏ nó”. Đó là thời điểm tôi hiểu rằng nơi chốn/con người mình đang yêu thương đã phụ rẫy trái tim nóng bỏng của mình. Tôi sẽ cố gắng bước qua hết chông gai đan dưới mỗi bước chân mình, rồi sau đó sẽ vẫy tay tạm biệt với nụ cười nhẹ nhõm trong tim.

Tôi nhớ mình đã quyết định rất nhanh khi từ bỏ chỗ ngồi có chiếc điện thoại gắn sticker “never give up!” sau hơn ba năm trút bao buồn vui vào đấy... Tôi chỉ tiếc không thể mang theo chiếc điện thoại đã lắng nghe hết các câu chuyện thường nhật của tôi suốt hơn một ngàn ngày qua, động viên tôi những lúc thật sự nản lòng rằng “đừng bao giờ từ bỏ”.

Khi trái tim tôi đã bớt sôi sục hơn và tình yêu với gia đình bảo rằng mình hãy nên kiên nhẫn thì ý nghĩ ra đi hay rẽ ngang bao giờ cũng đến chậm hơn những cơn sóng cao hay những cơ hội màu hồng.

Tuy nhiên, đáng sợ hơn là khi trái tim mình vẫn còn đầy yêu thương nhưng lý trí bảo rằng phải chấm dứt ở đây thôi, vì tình yêu này chỉ đến từ một phía và có ai đó ngoài kia đang mời mọc mình lên thuyền. Từ bỏ để trái tim nhẹ nhõm hơn hay tiếp tục cứu vãn một mối quan hệ đang làm thương tổn mình vẫn luôn là một câu hỏi khó...

Sẽ rất nhiều lần, có thể bạn sẽ phải lựa chọn giữa tình yêu (với ai đó/điều gì đó) và cái tôi to lớn của bản thân. Sẽ rất nhiều lần, có thể bạn sẽ thổn thức khi lý trí nhận quyết định ra đi mà trái tim vẫn dùng dằng ở lại...

Khi còn tình yêu, không có nghĩa là người ta sẽ không bao giờ từ bỏ. Đôi khi người ta chọn ra đi vì tình yêu quá lớn của mình.

Give up là một Phrasal Verb phổ biến trong tiếng Anh. Cấu trúc Give up là cấu trúcc được sử dụng nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài thi thực chiến. Hôm nay Prep.vn sẽ hướng dẫn và giải thích chi tiết cách sử dụng tất cả các cấu trúc Give up cũng như kiến thức liên quan để bạn tự tin sử dụng cấu trúc này.

Never give up có nghĩa là gì
Cấu trúc Give Up

Give Up trong Tiếng Anh có nghĩa là “từ bỏ”. Người ta sử dụng cấu trúc Give Up để diễn tả việc dùng hoặc kết thúc một việc làm và hành động nào đó. Tuy nhiên ý có thể có sự khác biệt đôi chút tùy thuộc vào từng cấu trúc của Give Up. Cụ thể các bạn hãy xem thêm các phần bên dưới nhé. Ví dụ:

  • * After ten minutes trying to get the answer Nam gave up (Sau mười phút cố gắng để tìm ra đáp án, Nam đã bỏ cuộc)
  • * I give up – Please tell me the answer! (Tôi bỏ cuộc, làm ơn hãy cho tôi đáp án)
    Never give up có nghĩa là gì
    Give Up là gì

II. Công thức và cách sử dụng cấu trúc Give up

Sau Give up là gì? Cách diễn đạt với Give up như thế nào? Khi diễn đạt từ bỏ điều gì đó trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng cấu trúc Give Up để diễn đạt, dưới đây là các cấu trúc của Give Up cùng công thức và ví dụ để bạn có thể học theo và diễn đạt đúng ngữ cảnh nhé!

Never give up có nghĩa là gì
Cách sử dụng cấu trúc Give Up

1. Cấu trúc Give up Something: Thể hiện sự bỏ cuộc

Trong cấu trúc này Give Up là đông từ chính mang ý nghĩa là “Bỏ cuộc”. Công thức:

S + give up + O

S + give up, Mệnh đề

S + Give up + Ving + O/mệnh đề

Ví dụ:

  • * She will give up tennis because her arm is injured (Cô ấy sẽ từ bỏ tennis bới vì cánh tay của cô ấy bị thương)
  • * I give up, I don’t want to study this subject anymore (Tôi từ bỏ, tôi không muốn học môn này một chút nào nữa)
  • * He gave up smoking two years ago (Tôi đã từ bỏ hút thuốc hai năm trước)

2. Cấu trúc Give someone up: Thể hiện việc từ bỏ ai/ cái gì đó

Công thức:

S + give somebody up

Ví dụ:

  • * After all, I decided to give her up (Sau tất cả, tôi quyết định từ bỏ cô ấy)
  • * He seems to have given up all his old friends (Anh ấy có vẻ đã từ bỏ hết những bạn bè cũ)

3. Cấu trúc Give oneself up: Nói về bản thân ai đó đã từ bỏ điều gì

Công thức:

S + give yourself/somebody up + (to somebody)

Ví dụ:

  • After thinking through it, Lan decided to give herself up her job (Sau khi suy nghĩ thấu đáo. Lan đã quyết định từ bỏ công việc của mình)
  • The gunman gave himself up to the police ( Tay súng đã từ bỏ và giao cho cảnh sát)

4. Cấu trúc Give something up: Dừng lại việc thường xuyên/ công việc

Công thức:

S + give + something + up + O/mệnh đề

Ví dụ:

  • Nam is given up driving since his illness (Nam từ bỏ việc lái xe từ khi anh ấy ốm)
  • I am going to give up my sports club membership after this year (Tôi định từ bỏ tư cách thành viên câu lạc bộ sau năm nay)

5. Cấu trúc Give up on: Dừng việc hy vọng vào điều gì/ ai đó

Cấu trúc:

S + Give up on somebody/something + mệnh đề

Ví dụ:

  • Lan gave up on the scholarship because she wasn’t qualified enough (Lan từ bỏ hi vọng vào học bổng vì cô ấy không đủ tiêu chuẩn)
  • Most people gave up on Hung when he quit school, but he went back and earned his degree two years later (Hầu hết mọi người đã từ bỏ hy vọng vào Hùng khi anh ấy bỏ học, nhưng sau hai năm anh ấy qua trở lại trường và lấy được bằng.)

III. Phân biệt cấu trúc Give up và Give in

Give up có nghĩa là “từ bỏ, bỏ cuộc”. Trong khi Give in được sử dụng với ý nghĩa khác là “nhượng bộ”. Cấu trúc Give in:

S + Give in to + something

Ví dụ:

  • * Huyen would not give in to these men. (Cô ấy sẽ không nhượng bộ với những người đàn ông này)
    • He nagged me so much for a new bike that eventually I gave in. (Anh ấy đòi hỏi tôi rất nhiều về chiếc xe mới mà cuối cùng tôi cũng chấp nhận)
    • She wouldn’t give in until she received a full apology. (Cô ấy sẽ không nhượng bộ cho đến khi nhận được lời xin lỗi)
    • If you want them to give in you’ll have to offer them more than that. (Nếu bạn muốn họ nhượng bộ, bạn phải đưa ra đề nghị nhiều hơn đó)
      Never give up có nghĩa là gì
      Cấu trúc Give In

Tham khảo thêm bài viết:

Cấu trúc This is the first time & các cấu trúc tương đương khác

IV. Các Collocation (cụm từ) và Idioms (thành ngữ) với cấu trúc Give up

Give up là một trong những Phrasal Verb Give thông dụng nhất. Dưới đây là tổng hợp các thành ngữ phổ biến của Give giúp bạn tự nhiên hơn trong việc vận dụng:

Idioms

Định nghĩa

Ví dụ

Give up hope

Ngừng sự hy vọng

I still haven’t given up hope of finding him alive.

(Tôi vẫn chưa từ bỏ hi vọng tìm được anh ấy còn sống.)

Give somebody up for dead

Nghĩ rằng ai đó chắc chắn sẽ chết

The doctors had virtually given him up for dead, but he eventually recovered.

(Bác sĩ nghĩ rằng anh ấy sẽ chắc chắn chết, nhưng cuối cùng anh ấy đã hồi phục)

Give up the ghost

Chỉ rằng một vật không hoạt động hay không còn được sử dụng

Our old radio had finally given up the ghost.

(Cái đài đã hư và không sử dụng được nữa)

V. Bài tập cấu trúc Give Up

Bài 1: Điền vào chỗ trống:

  1. Never give ______ anybody. Miracles happen every day.
  2. on at
  3. up on
  4. in to
  5. I’d give ______ work if I could afford it.
  6. up
  7. in
  8. o
  9. I shall never give ______ Cuong’s invitation.
  10. in to
  11. up on
  12. on at
  13. Before you give ______, think of why you held on so long.
  14. on
  15. up
  16. in
  17. Don’t give ______ when you can fly, dream, and love.
  18. up
  19. on
  20. in
  21. He urged them not to give ______ peace efforts.
  22. in to
  23. out to
  24. up on
  25. She got a cold. In other words, she must give up ______.
  26. sing
  27. to sing
  28. singing

Đáp án:

  1. b– up on
  2. a – up
  3. a – in to
  4. b – up
  5. a – up
  6. c – up on
  7. c – singing

VI. Lời Kết

Trên đây là tổng hợp các kiến thức liên quan đến cấu trúc give up cũng như là cách sử dụng chi tiết, đừng quên vận dụng kiến thức này trong các tình huống giao tiếp cũng như là làm bài tập vận dụng để nắm thật chắc kiến thức nhé.