Ôn thi Giao dịch viên Vietinbank
Ôn thi ngân hàng 2020 – 25 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giao dịch viên ngân hàng Vietinbank Show Câu 1: Yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất khi giao tiếp qua điện thoại: A Ngôn từ B Giọng nói C Chất lượng âm thanh máy điện thoại Câu 2: Các tài khoản nào sau đây được cấp phát hành SÉC? A Tiền gửi thanh toán B Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn C Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn D Cả A và B Câu 3: Thu từ dịch vụ nào của ngân hàng thì chịu VAT: A Dịch vụ thanh toán B Dịch vụ bảo lãnh C Dịch vụ cho vay D Dịch vụ mở L/C E Cả dịch vụ thanh toán và dịch vụ bảo lãnh Câu 4: Ủy nhiệm chi là: A Lệnh của chủ tài khoản B Lệnh của Ngân hàng C Lệnh của người thụ hưởng Câu 5: Séc, Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi là chứng từ loại nào? A Chứng từ gốc B Chứng từ ghi sổ C Cả 2 loại trên Câu 6: Khi 1 khách hàng phàn nàn thì anh ta: A Luôn là khách hàng B Hầu như đúng C Luôn dối trá D Luôn đúng Câu 7: CPI cả năm 2016 của Việt Nam đã tăng bao nhiêu phần trăm (%)? A 5% B 4,74% C 6% D 6,5% Câu 8: Các phòng ban dịch vụ khách hàng? A Là người đến sau để “dọn dẹp” những mắc mớ do các phòng ban khác gây nên B Xây dựng lòng trung thành của khách hàng C Là những nhân vật chủ chốt để hiểu cấu trúc hành vi của khách hàng và nghiên cứu thị trường D Cả B và C đều đúng Câu 9: Các chức năng, nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc Giao dịch viên: A Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay, ngoại bảng của khách hàng B Thông báo nhắc nợ nội bộ cho bộ phận thẩm định và bộ phận tiếp thị C Thực hiện thu đổi ngoại tệ mặt, séc du lịch và thanh toán các loại thẻ quốc tế Câu 10: Người nước ngoài có được phép mở sổ tiền gửi tiết kiệm? A Không B Được phép mở số tiền gửi tiết kiệm với kỳ hạn ngắn hơn thời hạn thị thực được cấp Câu 11: Có thể nói Tài khoản vãng lai là: A Tài khoản tiền gửi đặc biệt B Tài khoản tiền vay đặc biệt C Tài khoản kết hợp giữa tài khoản tiền gửi và tài khoản tiền vay D Tài khoản tiền gửi thông thường Câu 12: Khách hàng đến gửi tiền, GDV phát hiện là tiền giả, khi thu tiền của khách, GDV sẽ xử lý như thế nào? A Lập biên bản, ký và đóng dấu tiền giả lên tờ tiền, trả lại khách hàng B Lập biên bản, ký và đóng dấu tiền giả, yêu cầu khách hàng đổi tờ khác C Lập biên bản, ký và đóng dấu tiền giả, giữ lại tờ tiền đó D Trả lại cho khách hàng và yêu cầu khách hàng đổi tờ tiền khác có mệnh giá tương đương Câu 13: Vốn chủ sở hữu của TCTD bao gồm những khoản mục nào ? A Vốn tự có + Lợi nhuận chưa phân phối B Vốn điều lệ + Thặng dư vốn cổ phần + quỹ dự trữ bổ sung VĐL+ quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ + quỹ dự phòng tài chính + các khoản chênh lệch do đánh gía lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật + lợi nhuận được để lại C Vốn điều lệ + Quỹ phúc lợi, khen thưởng + Lợi nhuận để lại + các khoản chênh lệch do đánh gía lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật D Vốn tự có + Vốn góp của các tổ chức, cá nhân + TSCĐ vô hình + Thặng dư vốn cổ phần Câu 14: Tài khoản tiền gửi tiết kiệm được mở thông qua người giám hộ thì ai là người đứng tên chủ tài khoản? A Người được giám hộ B Người giám hộ C Câu A và B đều đúng Câu 15: Tất cả các chứng từ kế toán đều được ghi nhận theo nguyên tắc: A Ghi Có trước, ghi Nợ sau B Ghi đồng thời Nợ Có C Ghi Nợ trước, ghi Có sau D Không ghi Có chỉ ghi Nợ Câu 16: GDP kế hoạch năm 2017 của Việt Nam là bao nhiêu: A 5% B 6,3% C 6,7% D 7% Câu 17: Tiết kiệm quốc dân bằng: A GDP – chi tiêu cho tiêu dùng – chi tiêu chính phủ B Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng C GDP – chi tiêu chính phủ D Không lựa chọn nào đúng Câu 18: Năm 2016, nước nào là nước nhập khẩu gạo lớn nhất từ Việt Nam? A Thái Lan B Indonesia C Trung Quốc D Malaysia Câu 19: Hoạt động nào của ngân hàng không chịu thuế GTGT (VAT): A Phát hành thẻ tín dụng B Mở tài khoản tiền gửi C Phát hành thẻ ATM D Dịch vụ thanh toán Câu 20: Các khoản lãi/ phí phải thu đã hạch toán vào thu nhập nhưng thực tế không thu được khi thoái thu hạch toán: A Giảm thu (Nợ TK Thu nhập) B Tăng chi (Nợ TK chi phí) C Cả A và B đều sai Câu 21: Ngân hàng huy động tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước kỳ hạn 6 tháng lãi suất 12%/năm. Như vậy sẽ tương đương với lãi suất 6 tháng trả lãi sau là: A 12% B 12,77% C 13,64% D Không đáp án nào đúng Câu 22: Sao kê chi tiết của một tài khoản phản ánh: A Số dư tại một thời điểm của tài khoản đó B Số phát sinh của tài khoản đó trong một khoản thời gian C Chi tiết số dư của tài khoản đó tại một thời điểm D Cả A và C Câu 23: Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, khoản mục nào sau đây KHÔNG thuộc Tài sản nợ: A Tiền gửi, tiền vay các NHTM khác B Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng C Cho vay và đầu tư chứng khoán D Vốn tự có và các quỹ Câu 24: Người bán hàng cần phải am hiểu về đối thủ cạnh tranh để: A Tìm ra lý lẽ để thuyết phục khách hàng B Duy trì mối quan hệ đối với khách hàng C Nói rõ điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cho khách hàng biết D Giúp đỡ khách hàng mua được sản phẩm tốt Câu 25: Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ – Có là tài khoản mang đặc tính nào sau đây: A Chỉ có hoặc số dư Nợ hoặc số dư Có trên bảng cân đối tài khoản B Vừa có số dư Nợ vừa có số dư Có, hai số dư phải bù trừ nhau trên bảng cân đối Tài khoản C Lúc có số dư Nợ, lúc có số dư Có hoặc có cả hai số dư Skip to content
Ngày 05/07/2021 vừa qua, VietinBank đã tiến hành tổ chức vòng thi Test theo chương trình tuyển dụng tập trung đợt 2/2021 với các chi nhánh ở Khu vực Hà Nội trước. Vì tình hình dịch COVID-19 nên các chi nhánh tỉnh sẽ tổ chức sau, thông báo cụ thể HR VietinBank sẽ báo các bạn trong tuần này. Kế hoạch dự kiến chi nhánh Tỉnh sẽ thi test vào ngày 11/07/2021. Các bạn Thành viên cần chủ động ôn tập để đạt hiệu quả tốt nhất. Dưới đây là một số đánh giá, cảm nhận của các ứng viên đã tham gia bài thi Test đó.
Hệ thống Phần mềm thi trực tuyến: Ổn định, không gặp trục trắc gì trong đăng nhập. Về độ khó đề thi: Đa phần Thí sinh review khó hơn đợt 1/2021. Được sử dụng máy tính cầm tay mang vào phòng thi.
KẾT CẤU VÒNG THI TEST VietinBank 2021Bán lẻ: 40 câu/30 phút Doanh nghiệp: 35 câu/30 phút Giao dịch viên:40 câu/30 phút
Thứ tự thi tuyển các môn: Nghiệp vụ thi đầu tiên -> thí sinh đợi 5 phút rồi đến thi Tư duy Logic -> thí sinh đợi 5 phút rồi đến thi Tiếng Anh. I. Nghiệp vụPhần Nghiệp vụ được đánh giá là không làm khó Thí sinh; ít tính toán (chắc khoảng 2 – 3 câu); chủ yếu các câu lý thuyết về vị trí, Luật, kỹ năng chuyên môn của vị trí thi tuyển.
II. Tư duy LogicĐề phần Tư duy logic được đánh giá là dài. Có những câu dài, loạn; còn cơ bản liên quan suy luận, mối quan hệ gia đình,…
III. Tiếng AnhPhần thi Tiếng Anh có nội dung kiến thức rộng, nhiều câu khó; từ vựng nhiều, có thể gây khó khăn cho ứng viên. Đừng quên theo dõi Blog UBNET để cập nhật những thông tin mới nhất về ngành Ngân hàng.
|