Natri bicacbonat có công thức phân tử NaHCO₃, là một muối vô cơ, dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi, có vị kiềm, dễ tan trong nước. Nó phân hủy từ từ trong không khí ẩm hoặc không khí nóng để tạo ra carbon dioxide, bị phân hủy hoàn toàn khi đun nóng đến 270 ° C. Khi gặp axit, nó sẽ bị phân hủy mạnh tạo ra khí cacbonic.
Các ion natri thường được cơ thể con người yêu cầu và thường được coi là không độc hại. Tuy nhiên, nếu ăn quá nhiều có thể gây nhiễm kiềm, làm tổn thương gan và gây ra huyết áp cao.
Natri bicacbonat rắn bắt đầu phân hủy dần dần để tạo ra natri cacbonat, nước và khí cacbon đioxit trên 50 ° C.Đặc tính này thường được sử dụng làm chất tạo men để làm bánh quy, bánh ngọt, bánh mì hấp và bánh mì.
Natri bicacbonat sẽ để lại natri cacbonat sau khi tác dụng, sử dụng quá nhiều sẽ làm cho thành phẩm có vị kiềm.
Natri bicacbonat là tinh thể màu trắng, hoặc đục hệ đơn tinh là tinh thể mịn, không mùi, vị mặn, tan trong nước, không tan trong etanol. Độ tan trong nước là 7,8g [18 ℃] và 16,0g [60 ℃].
Natri bicacbonat có đặc tính ổn định ở nhiệt độ phòng. Nó có thể phản ứng với axit và kiềm. Nó phản ứng với axit để tạo ra muối, nước và carbon dioxide tương ứng, và phản ứng với kiềm để tạo ra muối cacbonat và nước tương ứng.
Ngoài ra, nó cũng có thể phản ứng với một số muối nhất định và trải qua quá trình thủy phân kép với nhôm clorua và nhôm clorat để tạo ra nhôm hydroxit, muối natri và carbon dioxide.
Sau khi dung dịch natri cacbonat được cacbon hóa bởi cacbon đioxit trong tháp cacbon hóa, nó được tách ra, làm khô và nghiền thành bột để thu được thành phẩm.
Na₂CO₃ + CO₂ [g] + H₂O → 2NaHCO₃
Natri cacbonat được đặt trên giường phản ứng và trộn với nước, cacbon đioxit được hút vào từ phần bên dưới, và sau khi cacbon hóa, nó được làm khô và nghiền thành bột để thu được thành phẩm.
Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O → 2NaHCO₃
Natri bicacbonat tác dụng với Ba[OH]2 thu được:
2NaHCO3+ Ba[OH]2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Phương trình ion rút gọn: HCO3[-] + Ba[2+] + OH[-]–> BaCO3 + H2O
Dùng dung dịch chỉ thị hỗn hợp xanh metyl red-bromocresol làm chất chỉ thị, chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn độ axit clohydric để thu được tổng lượng kiềm và tính toán sau khi trừ đi độ kiềm tương đương với natri cacbonat.
Natri bicarbonat có thể được sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu thô trong ngành dược phẩm để điều trị chứng tăng tiết.
Trong chế biến thực phẩm, nó là một trong những chất tạo phồng được sử dụng rộng rãi nhất, được sử dụng trong sản xuất bánh quy, bánh mì, v.v. và là chất tạo ra carbon dioxide trong nước giải khát; nó có thể được kết hợp với phèn để tạo thành bột nở kiềm, hoặc nó có thể được trộn với tro soda để sử dụng dân dụng Lithium; cũng có thể được sử dụng làm chất bảo quản bơ.
Trong ngành công nghiệp cao su, nó có thể được sử dụng trong sản xuất cao su và bọt biển; trong ngành công nghiệp luyện kim, nó có thể được sử dụng như một chất trợ dung để đúc phôi thép; trong ngành công nghiệp máy móc, nó có thể được sử dụng như một chất trợ đúc cho thép đúc [nền tảng] khuôn cát; trong ngành công nghiệp in và nhuộm, nó có thể được sử dụng như một chất cố định cho nhuộm và in.
NaHCO3 + Ba[OH]2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
NaHCO3 ra NaOH
Tải về
BaOH2 NaHCO3: NaHCO3 tác dụng Ba[OH]2
- 1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra BaCO3
- 2NaHCO3 + Ba[OH]2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
- 2. Điều kiện xảy ra phản ứng NaHCO3 ra BaCO3
- 3. NaHCO3 tác dụng Ba[OH]2 có hiện tượng gì
- 4. Bài tập vận dụng liên quan
NaHCO3 + Ba[OH]2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình phản ứng NaHCO3 tác dụng Ba[OH]2, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Hy vọng với tài liệu giúp bạn đọc viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra BaCO3
2NaHCO3 + Ba[OH]2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
2. Điều kiện xảy ra phản ứng NaHCO3 ra BaCO3
Nhiệt độ thường
3. NaHCO3 tác dụng Ba[OH]2 có hiện tượng gì
Khi cho NaHCO3 vào Bari hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho dung dịch Ba[OH]2 tác dụng NaHCO3 có hiện tượng gì
A. không hiện tượng gì
B. kết tủa trắng
C. kết tủa trắng xanh
D. có khí không màu thoát ra
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 2. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch
A. NaHCO3, Ba[OH]2
B. KCl, Na2SO4
C. CaCl2, NaNO3
D. ZnSO4, H2SO4
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 3.Cho các chất sau đây: MCl, NaCl, Ca[OH]2, Na2CO3, NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 4.Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 tạo kết tủa
Xem đáp án
Đáp án A
...................................................
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học NaHCO3 + Ba[OH]2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12,Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.
Đang xem: Nahco3 baoh2 phương trình ion
Xin vui lòng đợi trong giây lát
Có 1 kết quả được tìm thấy- Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1 – Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
H2O + Na2CO3 + BaCO3″ target=”_blank” href=”//chemicalequationbalance.com/equation/NaHCO3+Ba[OH]2=H2O+Na2CO3+BaCO3-9030″ class=”left btn btn-primary btn-sm” style=”margin-left:5px;”> English Version Tìm kiếm mở rộng
2NaHCO3 | + | Ba[OH]2 | → | 2H2O | + | Na2CO3 | + | BaCO3 | natri hidrocacbonat | Bari hidroxit | nước | natri cacbonat | Bari cacbonat | ||||
[rắn] | [dung dịch] | [lỏng] | [rắn] | [kt] | |||||||||||||
[không màu] | [trắng] | ||||||||||||||||
Muối | Bazơ | Muối | Muối | ||||||||||||||
2 | 1 | 2 | 1 | 1 | Hệ số | ||||||||||||
Nguyên – Phân tử khối [g/mol] | |||||||||||||||||
Số mol | |||||||||||||||||
Khối lượng [g] |
Điều kiện phản ứng
Không có
Cách thực hiện phản ứng
cho Ba[OH]2 tác dụng với NaHCO3.
Hiện tượng nhận biết
Click để xem thông tin thêm
Xem thêm: đảo lộn thứ tự trong excel
Câu hỏi minh họa
H2O + Na2CO3 + BaCO3″>Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2NaHCO3 + Ba[OH]2 => 2H2O + Na2CO3 + BaCO3
Câu 1. Phản ứng tạo kết tủa
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, [NH4]2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 7 B. 4 C. 6 D. 5 Xem đáp án câu 1
Đóng góp nội dung
Từ Điển Phương Trình đã xây dựng một công cụ tìm kiếm mở rộng kết hợp với Google Vietnam
Click vào đây để tìm kiếm thông tin mở rộng
Báo lỗi cân bằng
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báocho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗi
H2O + Na2CO3 + BaCO3″ style=”margin-left:5px;width:100%;”> Click Để Xem Chi Tiết Và Sử Dụng Máy TínhKhối Lượng / Mol >>
Xem thêm: Khóa Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Mới Bắt Đầu, Mất Gốc Ms Hoa Giao Tiếp
Thông tin thêm về phương trình hóa họcPhản ứng cho NaHCO3 [natri hidrocacbonat] tác dụng vói Ba[OH]2 [Bari hidroxit] tạo thành H2O [nước] và BaCO3 [Bari cacbonat] Phương trình để tạo rachất NaHCO3 [natri hidrocacbonat] [sodium bicarbonate] Ca[HCO3]2 + Na2CO3 => CaCO3 + 2NaHCO3 H2O + CO2 + C2H5ONa => C2H5OH + NaHCO3 2H2O + NaCrO2 + CO2 => NaHCO3 + Cr[OH]3Phương trình để tạo rachất Ba[OH]2 [Bari hidroxit] [barium hydroxide] BaCl2 + Ca[OH]2 => Ba[OH]2 + CaCl2 BaO + H2O => Ba[OH]2 2H2O + Ba => H2 + Ba[OH]2Phương trình để tạo rachất H2O [nước] [water] NH4NO2 => 2H2O + N2 2[NH4]3PO4 + 3Ba[OH]2 => 6H2O + 6NH3 + Ba3[PO4]2 CH2 + 3NH4NO3 => 7H2O + 3N2 + CO2Phương trình để tạo rachất Na2CO3 [natri cacbonat] [sodium carbonate] [NH2]2CO + NaOH => Na2CO3 + NH3 C + 6NaOH => 3H2 + 2Na + 2Na2CO3 2NaOH + CH2[COONa]2 => CH4 + 2Na2CO3Phương trình để tạo rachất BaCO3 [Bari cacbonat] [barium carbonate] BaO + CO2 => BaCO3 Na2CO3 + Ba[OH]2 => 2NaOH + BaCO3 Ba[NO3]2 + K2CO3 => 2KNO3 + BaCO3
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình