Quy định chữ cái trong biển số xe ô tô

Khi tham gia giao thông chắc hẳn không phải ai cũng biết được hết ký hiệu biển số xe lưu thông trên đường. Bài viết này sẽ giải mã cho bạn một số thông tin cực kỳ hay ho để bạn có thêm những kiến thức về ký hiệu biển số xe đến từ các tỉnh thành khác nhau trên đất nước Việt Nam. 

Mục Lục

  • 1. Ký hiệu biển số xe là gì?
  • 2. Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo màu sắc
  • 3. Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo địa phương

1. Ký hiệu biển số xe là gì?

Ký hiệu biển số xe hay còn được gọi là biến kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Đây là điều bắt buộc mà bất cứ dòng xe cơ giới nào lưu thông trên đường đều phải có.

Quy định chữ cái trong biển số xe ô tô
Biển số xe là điều bắt buộc mà bất cứ dòng xe cơ giới nào lưu thông trên đường đều phải có

1.1 Kích thước, ý nghĩa ký hiệu biển số xe ô tô

Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

Bên cạnh đó, biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

Quy định chữ cái trong biển số xe ô tô
Ý nghĩa ký hiệu biển số xe cơ giới.

1.2 Kích thước, ý nghĩa ký hiệu biển số xe mô tô

 Biển số xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. 

Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:

Hot line 0983 401 771

Tổng đài 1900 0329

FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: 


2. Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo màu sắc

Khi nhìn vào biển số xe bạn còn có thể nhận diện nó qua màu sắc. Bởi lẽ mỗi màu sắc khác nhau sẽ đại diện cho một đơn vị, cá nhân, tổ chức khác nhau như:

  • Biển số nền màu trắng, chữ và số đen: là loại biển được cấp cho các cá nhân và doanh nghiệp ở Việt Nam.
  • Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp. Nếu trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80, còn nếu là các tỉnh thành thì sẽ theo số của các tỉnh thành tương ứng.
  • Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ: là biển số của khu kinh tế thương mại đặc biệt hoặc của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của thủ tướng chính phủ, có ký hiệu địa phương đăng ký và kèm theo đó là hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt.
  • Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng: là biển số xe quân đội. Bắt đầu với chữ A là quân đoàn, B là binh chủng, H là học viện, P là cơ quan đặc biệt, Q là quân chủng, K là quân khu còn T là tổng cục.
    Quy định chữ cái trong biển số xe ô tô
    Ý nghĩa một số ký hiệu viết tắt của biển số xe cơ giới.

3. Cách nhận biết ký hiệu biển số xe theo địa phương

Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng với quy định biển số xe toàn quốc của 64 tỉnh thành như sau:

STTTên địa phươngKý hiệuSTTTên địa phươngKý hiệu1Cao Bằng1133Cần Thơ652Lạng Sơn1234Đồng Tháp663Quảng Ninh1435An Giang674Hải Phòng15-1636Kiên Giang685Thái Bình1737Cà Mau696Nam Định1838Tây Ninh707Phú Thọ1939Bến Tre718Thái Nguyên2040Bà Rịa – Vũng Tàu729Yên Bái2141Quảng Bình7310Tuyên Quang2242Quảng Trị7411Hà Giang2343Thừa Thiên Huế7512Lào Cai2444Quảng Ngãi7613Lai Châu2545Bình Định7714Sơn La2646Phú Yên7815Điện Biên2747Khánh Hoà7916Hoà Bình2848Cục CSGT8017Hà NộiTừ 29 đến

33 và 40

49Gia Lai8118Hải Dương3450Kon Tum8219Ninh Bình3551Sóc Trăng8320Thanh Hoá3652Trà Vinh8421Nghệ An3753Ninh Thuận8522Hà Tĩnh3854Bình Thuận8623TP. Đà Nẵng4355Vĩnh Phúc8824Đắk Lắk4756Hưng Yên8925Đắk Nông4857Hà Nam9026Lâm Đồng4958Quảng Nam9227TP. Hồ Chí Minh41; từ 50 đến 5959Bình Phước9328Đồng Nai39; 6060Bạc Liêu9429Bình Dương6161Hậu Giang9530Long An6262Bắc Cạn9731Tiền Giang6363Bắc Giang9832Vĩnh Long6464Bắc Ninh99

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn biết được ký hiệu biển số xe bạn muốn biết ở tỉnh nào và xe dùng để làm gì. Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của daylaixehanoi.vn hoặc liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp thắc mắc nha.