Residual fuel oil là gì

BBT WebsitePetrolimex Quảng Ninh

03:10' CH - Thứ sáu, 26/10/2018

Tên đầy đủ: Mazút No2B [3,5S]. Tên viết tắt: FO 3,5S

Tên thường gọi: Nhiên liệu đốt lò

Tên khác [không là tên khoa học]: Fuel oils, Heavy fuel oil, Bunker C, Bunker, Residual fuel oil, High sulfur residual fuel oil, Low sulfur residual fuel oil

Mục đích sử dụng: làm nhiên liệu đốt lò trong công nghiệp nồi hơi, lò nung... hoặc sử dụng cho các loại động cơ đốt trong của tàu biển…

Đặc tính kỹ thuật: Các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm FO 3.5S được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6239:2002; Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 04:2015/PLX thay thế TCCS 04:2009/PETROLIMEX

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6239:2002 là tài liệu được tổng cục tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam ban hành năm 2002 quy định các đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu đốt lò.

Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 04:2015/PLX là tài liệu quy định các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm Nhiên liệu đốt lò [FO] dùng cho các lò đốt công nghiệp đã được Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam [Petrolimex] phê duyệt và công bố áp dụng theo quyết định số: 005/PLX-QĐ-TGĐ ngày 05 tháng 01 năm 2016.

Tiêu chuẩn cơ sở này có thể được xem xét, sửa đổi, bổ sung để đảm bảo tính thực tiễn sử dụng và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Nhiên liệu đốt lò FO No2B [3,5S] là tên hàng hóa của nhiên liệu đốt lò công nghiệp có độ nhớt lớn nhất là 180 cSt và có hàm lượng lưu huỳnh lớn nhất là 3,5%wt.

Các chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử tương ứng của nhiên liệu đốt lò được quy định như sau:

TTTên chỉ tiêuFO No 2B [3,5S]Phương pháp thử
1Khối lượng riêng ở 15oC0,991

TCVN 6594 [ASTM D1298] IP 160

2Độ nhớt động học ở 50oC, cSt, max180

TCVN 3171 [ASTM D445] IP 71-1

3Điểm chớp cháy cốc kín, oC,min66TCVN 2693 [ASTM D93] IP 34
4Cặn cacbon Conradson, % khối lượng, max16

TCVN 6324[ASTM D189] IP 13

5Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max3,5

TCVN 3172 [ASTM D4294]

IP 336/IP 61

6Hàm lượng tro, % khối lượng; max0,15TCVN 2690 [ASTM D482] IP 4
7Điểm đông đặc, oC, max

TCVN 3753 [ASTM D97] IP 15

- Mùa hè, max+ 24
- Mùa đông, max+ 9
8Nhiệt trị, cal/g, min9800ASTM D240 /IP 12
9Hàm lượng nước, % thể tích, max1,0TCVN 2692 [ASTM D95] IP 74
10Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, max0,15

ASTM D473

IP 53

1. Fuel oil, lubricating oil and grease, and ammonium sulfate were also produced.

Dầu thô, dầu bôi trơn và dầu nhờn, và amoni sulfat cũng được sản xuất.

2. Three- fourths of our oil fuel is transportation.

3 phần 4 xăng dầu dùng cho vận tải.

3. Some boilers were oil-fired, and the others used a mix of fuel oil and coal.

Một số nồi hơi được đốt dầu, trong khi số khác sử dụng một hỗn hợp dầu và than.

4. He expanded to selling fuel oil for fishing boats in Shimonoseki.

Sau đó, công ty mở rộng bán dầu nhiên liệu cho thuyền cá ở Shimonoseki.

5. All oil-based fuel is imported, so domestic sustainable energy is being developed.

Tất cả nhiên liệu dầu được nhập khẩu, do đó, năng lượng bền vững bản địa đang được phát triển.

6. Oil seed rape is the most productive bio- fuel crop in our climate.

Hiện nay dầu ép từ hạt là thứ nhiên liệu sinh học cho sản lượng cao nhất.

7. Occasionally, surfactants [detergents] are injected to alter the surface tension between the water and the oil in the reservoir, mobilizing oil which would otherwise remain in the reservoir as residual oil.

Đôi khi, chất hoạt động bề mặt [chất tẩy rửa] được bơm vào để làm thay đổi độ căng bề mặt giữa nước và dầu trong bể chứa, di chuyển lượng dầu mà nếu không sẽ vẫn còn lại trong bể chứa dầu.

8. Singapore accounted for 63.7% of fuel oil imports and 72.0% of unleaded petrol imports.

Singapore chiếm 63,7% lượng dầu nhập khẩu dầu và 72,0% lượng xăng dầu không chì nhập khẩu.

9. It so happens that part of our load there is fuel oil and dynamite.

Tình cờ là trong hàng hóa của tôi có dầu và thuốc nổ.

10. Residual Discrimination

Sự kỳ thị còn rơi rớt lại

11. There were technical problems with oil-firing, connected with the different distribution of the weight of oil fuel compared to coal, and the problems of pumping viscous oil.

Cũng có những vấn đề kỹ thuật liên quan đến việc đốt dầu, do sự phân bố khác nhau trọng lượng của dầu đốt so với than, và vấn đề bơm dầu có độ nhớt cao.

12. In October 1994 the company Rockwater AS, together with deep sea divers, drilled holes in 133 fuel tanks and removed 1,000 t [980 long tons; 1,100 short tons] of oil; 47 fuel bunkers were unreachable and may still contain oil.

Vào tháng 10 năm 1994, hãng Rockwater AS cùng các thợ lặn sâu của các công ty khai thác dầu khí tại Bắc Hải đã khoan đến 133 thùng chứa nhiên liệu trên tàu và rút ra được 1.000 tấn dầu; 47 thùng chứa khác không thể tiếp cận và có thể vẫn còn chứa dầu.

13. The Ford Motor Company donated a camper van, while Imperial Oil contributed fuel, and Adidas his running shoes.

Công ty xe hơi Ford ủng hộ bằng một chiếc campervan [ô tô trang bị như nhà ở lưu động] trong khi Imperial Oil tài trợ nhiên liệu, và Adidas cung cấp giày chạy.

14. As with 100% biodiesel [B100], to ensure the fuel injectors atomize the vegetable oil in the correct pattern for efficient combustion, vegetable oil fuel must be heated to reduce its viscosity to that of diesel, either by electric coils or heat exchangers.

Với 100% diesel sinh học [B100], để đảm bảo kim phun nhiên liệu phun dầu thực vật theo đúng mẫu để đốt cháy hiệu quả, nhiên liệu dầu thực vật phải được làm nóng để giảm độ nhớt thành dầu diesel, bằng cuộn dây điện hoặc bộ trao đổi nhiệt.

15. Besides being used as a food item, olive oil also served as a cosmetic and as fuel for lamps.

Ngoài việc dùng làm thức ăn, dầu ôliu còn được dùng làm mỹ phẩm và dầu thắp đèn.

16. After the oil price rises of the 1970s, Airbus needed to minimise the trip fuel costs of the A320.

Sau đợt giá dầu tăng trong thập niên 1970, hãng Airbus đã phải giảm thiểu chi phí nhiên liệu hành trình của dòng A320.

17. Beeswax candle, hieroglyphics and residual ash.

chữ tượng hình và tro tàn.

18. In cities, heat is generally supplied by heating oil, although some urban suppliers distribute "sods of turf" as "smokeless fuel".

Trong các thành phố, nhiệt thường được cung cấp bằng dầu đốt lò, song một số nhà cung cấp phân phối "đất mặt than bùn" làm "nhiên liệu không khói".

19. A thick layer of fuel oil coated the surface, filling men's lungs and stomachs and hampering their efforts to swim.

Một lớp dày dầu đốt đã bao phủ mặt nước, tràn vào phổi và bụng thủy thủ và làm vướng víu những cố gắng bơi.

20. No tachyon emissions, no residual antiprotons.

Không bức xạ tín hiệu, proton, không khói hay hiệu ứng hồng ngoại.

21. After daybreak a Saratoga-based scout plane sighted her 40 miles off Guadalcanal, trailing fuel oil and down by the bow.

Sáng hôm sau, một máy bay tuần tiễu cất cánh từ tàu sân bay Saratoga trông thấy nó ở khoảng cách 40 hải lý [74 km] ngoài khơi Guadalcanal, để lại một vệt dầu dài và phần mũi bị ngập nước.

22. Internally, all six vessels used Brown-Curtis geared steam turbine engines, which could use either heavy fuel oil or coal for propulsion.

Bên trong, cả sáu con tàu đều sử dụng động cơ turbine hơi nước Brown-Curtis, có thể đốt cả dầu nặng hoặc than làm nguồn động lực.

23. The fuel I want to discuss is spiritual fuel.

Nhiên liệu mà tôi muốn thảo luận là nhiên liệu thuộc linh.

24. Examples of primary energy resources are wind power, solar power, wood fuel, fossil fuels such as coal, oil and natural gas, and uranium.

Ví dụ về các nguồn năng lượng sơ cấp là năng lượng gió, năng lượng mặt trời, nhiên liệu gỗ, nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu và khí tự nhiên, và urani.

25. Your obsession with the human-alien psychic residual condition.

Nỗi ám ảnh của cô với những người có kết nối tâm linh với người ngoài hành tinh.

Video liên quan

Chủ Đề