Sau concerned là giới từ gì

Trong tiếng anh Concern xuất hiện với nhiều nghĩa khác nhau. Bên cạnh đó cách phát âm, cấu trúc và cách sử dụng của nó trong mỗi hoàn cảnh cũng đều riêng biệt. Vậy làm thế nào để có thể hiểu được về concern là gì? Nó còn được dùng trong những trường hợp cụ thể nào khác hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết bên dưới.

Nội dung bài viết[Hiển thị]

  • Giải nghĩa concern là gì?
  • Giới từ đi với concern
    • Concern about (adj - tính từ)
    • Concern for (danh từ)
    • Concern with (trạng từ)
  • Concern được sử dụng trong công nghệ như thế nào?

Giải nghĩa concern là gì?

Concern là một động từ được biết đến với nghĩa là chỉ sự chú ý, có liên quan hoặc sự quan tâm đến một vấn đề nào đó. Từ này có hai cách phát âm là /kənˈsɜːn/ và /kənˈsɜːrn/. Đây là từ có hai âm tiết và trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai. Thông thường trong câu tiếng anh, từ concern sẽ được nằm ở vị trí như sau:

  • Sự quan tâm, lo lắng: I am concerned about the end of this story, dịch nghĩa ra tiếng việt là “Tôi quan tâm đến kết thúc của câu chuyện này”;
  • Chuyện phải lo: It is no concern of me, dịch nghĩa ra tiếng việt là “Không phải là chuyện của tôi”;
  • Lợi lộc, cổ phần: She has no concern in an affair, dịch nghĩa ra tiếng việt là “Cô ta hoàn toàn không có chút lợi ích nào từ chuyện này cả”

Sau concerned là giới từ gì

Bên cạnh đó concern còn nằm trong cấu trúc concern somebody/something. Cụm từ này chỉ hành động gây ảnh hưởng đến ai đó hoặc ảnh hưởng đến cái gì đó. Nó được dùng phổ biến với các cụm từ như “For example” hoặc “For instance”. Ví dụ như “Please pay attention because this information concerns all of you” (dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Làm ơn hãy chú ý bởi vì những thông tin này sẽ liên quan đến bạn”).

Có thểt bạn quan tâm: Compliance là gì? Một số Compliance cần thiết đối với cuộc sống

Giới từ đi với concern

Để hiểu hơn về cách dùng từ concern trong tiếng anh, chúng tôi sẽ đưa ra một số ví dụ để bạn đọc có thể tham khảo. Các giới từ thường được sử dụng để đi kèm với concern là about, for, with. Mỗi cụm giới từ như thế sẽ mang một lớp nghĩa khác nhau.

Sau concerned là giới từ gì

Concern about (adj - tính từ)

Cụm giới từ này có nghĩa là lo lắng. Đây là tính từ chỉ cảm xúc của con người và thường được dùng trong các câu như:

  • He is concerned about his parent, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Anh ấy đang rất lo lắng về bố mẹ của anh ấy”;
  • She is concerned about her beloved person, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Cô ấy đang rất lo lắng về những người thân yêu của mình”;
  • They are concerned about the environment, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Họ đang rất lo lắng về tình trạng môi trường hiện nay”;

Concern for (danh từ)

Danh từ concern for mang nghĩa là nỗi lo lắng, sự lo lắng. Đây là một cụm từ đi chung với nhau trong câu như sau:

  • My concern for my exam next day, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Nỗi lo lắng của tôi hiện tại là về kỳ thi vào ngày mai”;
  • His concern for studies should be focused, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Mối quan tâm lo lắng về việc học của anh ấy cần được chú trọng”;
  • All people should have great concern for the environment, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Tất cả mọi người chúng ta nên có sự quan tâm lớn hơn cho môi trường sống hiện nay”;

Concern with (trạng từ)

Cụm từ concern with sẽ được hiểu với nghĩa là liên quan đến, chịu trách nhiệm cho. Ví dụ về concern with trong tiếng anh, sẽ được dùng như sau:

  • My brother is concerned with his job, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Anh trai tôi đang rất lo lắng và quan tâm đến công việc của anh ấy”;
  • My best friend is concerned with the home of structure, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Bạn thân của tôi đang rất lo lắng về cấu trúc của ngôi nhà đang xây dựng.”;
  • He was concerned with my business affairs, dịch ra tiếng việt có nghĩa là “Anh ta đang lo lắng với công việc kinh doanh của tôi”

Có thể bạn quan tâm: Commitment là gì? Thuật ngữ này dùng trong doanh nghiệp như thế nào?

Concern được sử dụng trong công nghệ như thế nào?

Ngoài các nghĩa cơ bản trên thì concern còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác. Đầu tiên phải kể đến công nghệ. Concern chính là một đoạn code được tách nhỏ ra để cho phép người dùng có thể tổ chức dãy code mạch lạc hơn. Các tính năng này đã được xuất hiện từ trước khi phiên bản rails ra đời.

Sau concerned là giới từ gì

Concern được kết hợp trong module concern và tập trung vào các phiên bản rails 4.0 mới. Đây là những phiên bản cho phép người dùng có thể gom hết tất cả các methods lại thành một nhóm. Sau đó các methods đó có thể được dùng để chứa vào bất kỳ module hoặc class nào của thiết bị. Nói tóm lại thì concern đóng vai trò rất quan trọng, là cầu nối để  module này có thể kết nối được dễ dàng hơn.

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến concern là gì. Hy vọng rằng bạn đọc có thể sử dụng nó đúng với nghĩa của từ. Hãy tiếp tục theo dõi thêm nhiều thuật ngữ mới tại web ReviewAZ nhé.

Sau concerned dụng giới từ gì?

Concerned đi với giới từ about hoặc for nghĩa là quan tâm, lo lắng về một điều đó. Đằng sau giới từ about/ for là một danh từ, cụm danh từ. Ví dụ: Many people are concerned about environmental pollution.

Concerned nghĩa là gì?

Sự lo lắng, sự lo âu, sự lo ngại; sự quan tâm.

Tính từ của Concern là gì?

concerned adjective (WORRIED)

Concerned about nghĩa là gì?

Trong tiếng anh, Concern được dịch nghĩa là gây ra nỗi lo lắng cho người nào đó. Concern vừa có thể danh từ, hoặc động từ. Concern About được dịch nghĩa sang tiếng việt lo lắng về, quan tâm về.