Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì


Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và không phụ thuộc vào cách chọn phân số xác định nó

1. Số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b ∈ \mathbb Z, b \ne 0\) và tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là \(\mathbb Q\)

Ví dụ: Các số \(5;\dfrac{{ - 1}}{2};\dfrac{2}{3};...\) là các số hữu tỉ

2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và không phụ thuộc vào cách chọn phân số xác định nó.

Ví dụ:  Số hữu tỉ \(\dfrac{2}3\) được biểu diễn bởi điểm M trên trục số sau:

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

3. So sánh số hữu tỉ

Để so sánh hai số hữu tỉ \(x,y\) ta làm như sau:

- Viết \(x,y\) dưới dạng phân số cùng mẫu dương.

\(x = \dfrac{a}{m} ; y = \dfrac{b}{m} ( m>0)\)

- So sánh các tử là số nguyên \(a\) và \(b\)

Nếu \(a> b\) thì \(x > y\)

Nếu \(a = b\) thì \(x=y\) 

Nếu \(a < b\) thì \(x < y\). 

Ví dụ: So sánh hai số \(x = \frac{2}{{ - 5}}\) và \(y = \frac{{ - 3}}{{13}}\)

Ta có \(x = \frac{2}{{ - 5}} = \frac{{2.\left( { - 13} \right)}}{{\left( { - 5} \right).\left( { - 13} \right)}} = \frac{{ - 26}}{{65}}\)  và \(y = \frac{{ - 3}}{{13}} = \frac{{ - 3.5}}{{13.5}} = \frac{{ - 15}}{{65}}\)

Mà \( - 26 <  - 15 \Rightarrow \frac{{ - 26}}{{65}} < \frac{{ - 15}}{{65}}\) hay \(x < y\)

4. Chú ý

- Số hữu tỉ lớn hơn \(0\) gọi là số hữu tỉ dương, và được biểu diễn bởi các điểm bên phải gốc O trên trục số

- Số hữu tỉ nhỏ hơn \(0\) gọi là số hữu tỉ âm, và được biểu diễn bởi các điểm bên trái gốc O trên trục số

- Số \(0\) không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Loigiaihay.com

  • Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 5 SGK Toán 7 Tập 1

    Vì sao các số 0,6 ; -1,25;

  • Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 5 SGK Toán 7 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 5 SGK Toán 7 Tập 1. Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao?

  • Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 5 SGK Toán 7 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 5 SGK Toán 7 Tập 1. Biểu diễn các số nguyên: -1; 1; 2 trên trục số.

  • Trả lời câu hỏi 4 Bài 1 trang 6 SGK Toán 7 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 4 Bài 1 trang 6 SGK Toán 7 Tập 1. So sánh hai phân số

  • Trả lời câu hỏi 5 Bài 1 trang 7 SGK Toán 7 Tập 1

    Trả lời câu hỏi 5 Bài 1 trang 7 SGK Toán 7 Tập 1. Trong các số hữu tỉ sau,

>> Xem thêm

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Nội dung

  • 1 Số hữu tỉ và số vô tỉ. Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ
    • 1.1 Bài 1:
    • 1.2 Bài 2:
    • 1.3 Bài 10:

Hôm nay THPT Sóc Trăng sẽ giới thiệu đến các bạn Chuyên đề về số hữu tỉ và số vô tỉ. Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ. Nếu các bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về phần kiến thức Toán 7 rất quan trọng này, hãy nhanh tay chia sẻ bài viết sau đây nhé !

I. SỐ HỮU TỈ LÀ GÌ?

Khái niệm:

Bạn đang xem: Số hữu tỉ và số vô tỉ. Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ

Số hữu tỉ là các số x có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên với b # 0

Tập hợp các số hữu tỉ, hay còn gọi là trường số hữu tỉ ký hiệu là Q (chữ đậm) hoặc ℚ (chữ viền).

Ví dụ:

Ta có thể viết:

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì
Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Tính chất của số hữu tỉ:

  • Tập hợp các số hữu tỉ là tập hợp đếm được
  • Đối với phép nhân số hữu tỉ sẽ có dạng: a/b * c/d = a*c/ b*d
  • Đối với phép chia số hữu tỉ sẽ có dạng: a/ b : c/d = a*d/ b*c
  • Trường hợp nếu như số hữu tỉ là số hữu tỉ dương, thì số đối của nó là số hữu tỉ âm và ngược lại. Tổng số hữu tỉ và số đối của nó sẽ bằng 0.

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

II. SỐ VÔ TỈ LÀ GÌ ?

Khái niệm:

  • Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
  • Nói cách khác số vô tỉ là số không phải số hữu tỉ, nghĩa là số không thể biểu diễn được dưới dạng ab (với a, b là các số nguyên).

Kí hiệu số vô tỉ:

Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.

Ví dụ về số vô tỉ:

Tính chất số vô tỉ:

Khác vố số hữu tỉ, thì tập hợp số vô tỉ có tính chất là tập hợp không đếm được.

Theo đó, chúng ta có ví dụ sau đây:

Số vô tỉ: 0,1010010001000010000010000001… (số thập phân vô hạn không tuần hoàn)

Số căn bậc 2: √2  (căn 2)

Số pi (π): 3,14159 26535 89793 23846 26433 83279 50 288…

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

III. SỰ KHÁC NHAU GIỮA SỐ HỮU TỈ VÀ SỐ VÔ TỈ
Số hữu tỉ và số vô tỉ khác nhau như sau:

  • Số hữu tỉ bao gồm số thập phân vô hạn tuần hoàn, còn số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
  • Số hữu tỉ chỉ là phân số, còn số vô tỉ có rất nhiều loại số
  • Số hữu tỉ là số đếm được, còn số vô tỉ là số không đếm được.

Ví dụ:

Số hữu tỉ là ¾ còn số vô tỉ là 0,1112323123153436791…

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP HỢP SỐ

Dù số hữu tỉ và số vô tỉ có sự khác nhau nhưng giữa chúng vẫn có mỗi quan hệ gắn kết sau đây.

Để hiểu được mối quan hệ giữa các tập hợp số, trước hết chúng ta cần hiểu ký hiệu các tập hợp số cơ bản sau đây:

  • N: Tập hợp số tự nhiên
  • N*: Tập hợp số tự nhiên khác 0
  • Z: Tập hợp số nguyên
  • Q: Tập hợp số hữu tỉ
  • I: Tập hợp số vô tỉ

Ta có : R = Q ∪ I.

Tập N ; Z ; Q ; R.

Khi đó quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số là : N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

V. BÀI TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ VÀ SỐ VÔ TỈ

Bài 1:

Tìm x biết x∉{1;3;8;20} 

và: 2(x−1)(x−3)+5(x−3)(x−8)+12(x−8)(x−20)−1x−20=−34.

Giải:

Ta có: 2(x−1)(x−3)+5(x−3)(x−8)+12(x−8)(x−20)−1x−20

=(x−1)−(x−3)(x−3).(x−1)+(x−3)−(x−8)(x−8).(x−3)+(x−8)−(x−20)(x−20).(x−8)−1x−20.

=1x−3−1x−1+1x−8−1x−3+1x−20−1x−8−−1x−20=−1x−1.

⇒−1x−1=−34⇒x=73.

Bài 2:

Viết 5 số hữu tỉ trên một vòng tròn sao cho trong đó tích hai số cạnh nhau bằng 136. Hãy tìm cách viết đó.

Giải:

Gọi 5 số hữu tỉ đó lần lượt là a1, a2, a3, a4, a5 (các số này đều khác 0)

Ta có: a1a2=a2a3⇒a1=a3

Tương tự có: a2=a4,a3=a5

Mà: a1a2=a5a1⇒a2=a5.

⇒a1=a2=a3=a4=a5=±16.

Bài 3:  Thực hiện các phép tính sau:

a)  (−35+511):(−37)+(−25+611):(−37)

b)  (−25+14:−7101).(5517−47.23).(1−513:513).

Giải:

a)  (−35+511):(−37)+(−25+611):(−37)

=(−35+511+−25+611):(−37)

=(−3−25+5+611):(−37) =0:(−37)=0.

b)  (−25+14:−7101).(5517−47.23).(1−513:513)

=(−25+14:−7101).(5517−47.23).(1−1)

=(−25+14:−7101).(5517−47.23).0=0.

Bài 4: Tìm x,y,z biết rằng: (x−15)(y+12)(z−3)=0   Và   x+1=y+2=z+3.

Giải:  

Ta có: (x−15)(y+12)(z−3)=0

⇔x−15=0  hoặc  y+12=0  hoặc  z−3=0

⇔x=15  hoặc  y=−12  hoặc z=3

 Nếu x=15,  kết hợp với  x+1=y+2=z+3  ta suy ra y=−45;z=−95

 Nếu y=−12,  kết hợp với  x+1=y+2=z+3  ta suy ra x=12;z=−32

 Nếu z=3,  tương tự ta suy ra  x=5;y=4

Vậy ta có ba bộ số thỏa mãn đó là:

15;−45;−95  hoặc  12;−12;−32  hoặc  5;4;3.

Bài 5: Tìm x nguyên để 

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì
 có giá trị nguyên biết x < 30

Giải:

Để A nhận giá trị nguyên thì √x – 3⋮2 ⇒ √x – 3 là số chẵn

Suy ra, x là một số chính phương lẻ

Vì x < 30 nên x ∈ {12; 32; 52} hay x ∈ {1; 9; 25}

Chọn đáp án C

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Bài 6: Trong các số 12321; 5,76; 2,5; 0,25; số nào không có căn bậc hai?

A. 12321

B. 5,76

C. 2,5

D. 0,25

Giải:

Ta có:

12321 có hai căn bậc hai là 111 và – 111

5,76 có hai căn bậc hai là 2,4 và – 2,4

0,25 có hai căn bậc hai là 0,5 và – 0,5

Chọn đáp án C

Bài 7: Tính

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Giải:

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Bài 8: Tính

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Giải:

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Bài 9: So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Giải:

Số hữu tỉ kí hiệu là chữ gì

Bài 10:

Tìm x∈Q biết: (23x−15)(35x+23)<0.

Giải: 

Ta có: (23x−15)(35x+23)<0

⇔[23(x−310)][35(x+109)]<0

⇔23.35(x−310)(x+910)<0

⇔(x−310)(x+109)<0

Từ đó suy ra: x−310 và x+109  trái dấu, mặt khác ta lại có x−310

Nên suy ra: x−310<0 và x+109>0⇔−109

Vậy các số hữu tỉ x thỏa mãn đề ra là  −109

Vậy là các bạn đã được tìm hiểu chuyên đề về số hữu tỉ và số vô tỉ. Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ rồi. Với những chia sẻ chi tiết trên đây, hi vọng bạn đã có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau nhé !

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)