So sánh a với b biết a = 73 x 73 b = 72 x 74

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [159.18 KB, 8 trang ]

[1]Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4. Tuần 7 . Thứ Hai. Ngày soạn: ... / ... / 2010 Ngày dạy: ... / ... / 2010 Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp H: - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”. - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x. - H cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Bài 1: Tính nhanh: a] 4823 + 1560 + 5177 + 8440 b] 10556 + 8074 + 9444 + 926 + 1000 c] 576 + 789 + 467 + 111 d. 8 x 4 x 125 x 25 g. 2 x 178 x 5 Bài giải: a] [4823 + 5177] + [ 1560 + 8440] = 10.000 + 10.000 = 20.0000 b] 10556 + 8074 + 9444 + 926 + 1000 = [10556 + 94444] + [ 8074 + 926] + 1000 = 19500 + 9000 + 1000 = 29500 c] 576 + 467 + 789 + 111 = [567 + 467] + [789 + 111] =. 1043. = d] 8 x 4 x 125 x 25. +. 900. 1943. = [ 8 x 125] x [ 4 x 25] = 1000 x 100. = 100 000. g] 2 x 178 x 5 = [2 x 5] x 178 = 10 x 178 = 1 780 21 Lop4.com.

[2] Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4. Bài 2: Cho mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 480 m. Do để làm lối đi nên người ta cắt đi. 1 chiều dài của mảnh vườn nên chu vi còn lại của hình là 428 m. 6. Tính diện tích của mảnh vườn còn lại ? Bài giải: Phần chiều dài của mảnh vườn đã bị cắt đi là : [480 - 428] : 2 = 26 [m] Chiều dài của mảnh vườn còn lại là: 26 x [6-1] = 130 [m] Nữa chu vi của mảnh vườn còn lại là: 428 : 2 = 214 [m] Chiều rộng của mảnh vườn còn lại là: 214 – 130 = 84 [m] Diện tích của mảnh vườn còn lại là : 130 x 84 = 10 920 [m2] Đáp số: 10 920[m2] Bài 3: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính to. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên bàn có diện tích 90 dm2 thì vừa khít. Hãy tính kích cỡ của mỗi tấm kính đó. Bài giải : Theo đầu bài, coi chiều rộng của tấm kính nhỏ là 1 đoạn thì chiều dài của nó là 2 đoạn như vậy và chiều rộng của tấm kính to cũng là 2 đoạn, khi đó chiều dài của tấm kính to là 4 đoạn như vậy. Nếu bác Hà ghép khít hai tấm kính lại với nhau sẽ được hình chữ nhật ABCD [hình vẽ], trong đó AMND là tấm kính nhỏ, MBCN là tấm kính to. Diện tích ABCD là 90 dm2. Chia hình chữ nhật ABCD thành 10 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh là chiều rộng của tấm kính nhỏ thì diện tích của mỗi hình vuông nhỏ là 90 : 10 = 9 [dm2].. Ta có 9 = 3 x 3, do đó cạnh hình vuông là 3 dm. Tấm kính nhỏ có chiều rộng 3 dm, chiều dài là 3 x 2 = 6 [dm]. Tấm kính to có chiều rộng là 6 dm, chiều dài là 6 x 2 = 12 [dm]. Bài 4: Hai bể cá cảnh có 56 con. Người ta vớt 13 con từ bể B sang bể A, sau đó lại chuyển 9 con từ bể A sang bể B. Để số cá ở hai bể bằng nhau người ta phải chuyển 3 con từ bể A sang bể B . Hỏi lúc đầu mỗi bể có bao nhiêu con cá ? Giải: Sau khi vớt số cá ở mỗi bể là: 56 : 2 = 28 [con] Vậy số cá ở bể A là: 28 + 3 + 9 - 13 = 27 [con] 22 Lop4.com.

[3] Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4. Số cá ở bể B là: 56 - 27 = 29 [con] Đáp số: bể A: 27 con bể B: 29 con 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau. Bài tập về nhà: Bài toán 1: Hai bể cá cảnh có 36 con. Người ta vớt 5 con từ bể A sang bể B, sau đó lại chuyển 7 con từ bể B sang bể A. Để số cá ở hai bể bằng nhau người ta phải chuyển 4 con từ bể A sang bể B . Hỏi lúc đầu mỗi bể có bao nhiêu con cá ? Giải: Sau khi vớt số cá ở mỗi bể là: 36 : 2 = 18 [con] Vậy số cá ở bể A là: 18 + 4 - 7 + 5 = 20 [con] Số cá ở bể B là: 36 - 20 = 16 [con] Đáp số: Bể A: 20 con Bể B: 16 con ------------------------------------------------------------Thứ Năm Ngày soạn: .... / ... / 2010 Ngày dạy: .... / ... / 2010 Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp H: - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”. - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tính nhanh, tìm x. - H cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Nhắc lại kiến thức bài: a.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Nhắc lại công thức tìm số lớn và số bé. b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán có lời văn. 2.Luyện tập: Bài 1: So sánh A và B biết: a. A = 73 x 73. B = 72 x 74. b. A = 1991 x 1999. B = 1995 x 1995 Bài giải:. a. Ta thấy: A = 73 x 73 = [72 + 1] x 73 = 72 x 73 + 73 B = 72 x 74 = 72 x [73 + 1] Lop4.com. = 72 x 72 + 72 23.

[4] Giáo án bồi giỏi Toán lớp 4. Nên : 72 x 73 + 73 > 72 x 72 + 72 vì 73 > 72 Vậy: A > B b. Ta thấy: A = 1991 x 1999 = 1991 x [ 1995 + 4] = 1991 x 1995 + 1991 x 4 B = 1995 x 1995 = [1991 + 4] x 1995 = 1991 x 1995 + 4 x 1995 Nên 1991 x 1995 + 1991 x 4 < 1991 x 1995 + 4 x 1995 Vì: 1991 x 4 < 4 x 1995 Vậy:. A 91 x 93 + 91 x 2 Vì: 2 x 93 > 91 x 2 Vì 93 > 91 Nên: A>B b. A = 3332 x 3338 = 3332 x [3336 + 2] = 3332 x 3336 + 3332 x 2 B = 3334 x 3336 = [3332 + 2] x 3336 = 3332 x 3336 + 2 x 3336 Thấy: 3332 x 3336 + 3332 x 2 < 3332 x 3336 + 2 x 3336 Vì: 3332 x 2 < 2 x 3336 Vì: 3332 < 3336 Nên: A

Chủ Đề