So sánh bù 1 bù 2 năm 2024

  1. Phép cộng: 79 + 50 trong hệ bù 2 dùng 8 bit tại sao lại sai. Nêu phương pháp sửa lỗi và chỉ ra phương pháp xây dựng tín hiệu báo mỗi khi có lỗi mà chỉ dùng các cổng cơ bản.

Câu 3: Biểu diễn số thực 426 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác đơn 32 bit.

426 = 110101010

E = 127+8 = 10000111

3 1

3 0

2 3

2 2

2 1 0

0 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 S E M

Biểu diễn số thực - 3050 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác đơn 32 bit.

3050 = 101111101010, E = 11 + 127 = 138 = 10001010

3 1

302322

2 1 0

1 1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 S E M

31 30 23 22 2 1 01 1 0 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0S E M

Biểu diễn số thực -3206 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác đơn 32 bit

3206 = 110010000110, E = 11 + 127 = 138 = 10001010

Câu 4: Tự làm

Biểu diễn số thực -42,125 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác đơn 32 bit.

Biểu diễn số thực -26,12 8 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác đơn 32 bit.

BT Chương 4: Mạch Lô-gic số

Câu 1: Dùng bản đồ Karnaugh rút gọn hàm và vẽ sơ đồ mạch của hàm f dùng các cổng

AND và OR.

Trả lời:

CD AB 00 01 11 10 00 1 1

01 1

11 1

10 1 1 1 1

Sau khi nhóm:

b) F(ABCD) = BD + CD

c) S¬ ®å cæng NAND

d) S¬ ®å cæng NOR

**Câu 3: Tự làm

  1. Cho hàm bool f(A, B, C, D) = ∏(3, 4, 5, 6, 10, 12, 13) + d(8, 11), Dùng bản đồ**

Karnaugh để rút gọn theo :

  1. Dạng tổng các tích của hàm f b. Dạng tích các tổng của hàm f c. Vẽ sơ đồ mạch cho câu a và b

2. Cho hàm bool f(A, B, C, D) =

( A B C D A B C D A B C D A B C D A B C D    )(    )(    )(    )(    ) ,

  1. Đơn giản hàm f. b. Vẽ sơ đồ mạch hàm f mà chỉ sử dụng cổng NAND.

3. Cho hàm bool f(A, B, C, D) = ∏(3, 4, 5, 7, 10, 12, 13) + D(8, 9, 11), Dùng bản đồ

Karnaugh để :

  1. Xác định dạng chuẩn tổng các tích của hàm f (gọi là hàm g). d. Xác định dạng chuẩn tích các tổng của hàm f (gọi là hàm h). e. So sánh hai hàm g và h. f. Vẽ sơ đồ mạch hàm g mà chỉ sử dụng cổng NOR 2 ngõ vào.

11

01

00

10

x=

x=

x=

x=

x=

x=

x=

x=

Câu 4: Ví dụ 3 (Trang 121 – Giáo trình Kiến trúc máy tính. TS Vũ Đức Lung)

Câu 5 : Thiết kế mạch dồn kênh 16-1 bằng 2 mạch dồn kênh 8-1 và 1 mạch dồn kênh 2-

1. Các mạch dồn kênh dùng dưới dạng sơ đồ khối.

Câu 6: Thiết kế mạch dồn kênh 16-1 bằng 5 mạch dồn kênh 4-1. Các mạch dồn kênh

dùng dưới dạng sơ đồ khối.

Bài t p Ch ng 5ậ ươ : M ch tuâần tạ ự

Câu 1: Thiết kế mạch tuần tự dùng mạch lật SR. Khi ngõ nhập x=0, trạng thái mạch lật không thay đổi. Khi x=1, dãy trạng thái là 11,10,01,00 và lặp lại.

Trả lời:

A B X A B SA RA SB RB

0 0 0 0 0 0 x 0 x 0 0 1 1 1 1 0 1 0 0 1 0 0 1 0 x x 0 0 1 1 0 0 0 x 0 1 1 0 0 1 0 x 0 0 x 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 x 0 x 0 1 1 1 1 0 x 0 0 1

SA:A B X A B DA DB0 0 0 0 0 0 00 0 1 1 1 1 10 1 0 0 1 0 10 1 1 1 0 1 01 0 0 1 0 1 01 0 1 0 0 0 01 1 0 1 1 1 11 1 1 0 1 0 1DA:=> DA = => DB=

Câu 3: Dùng một flip-flop loại RS và các cổng cơ bản chuyển đổi thành một flip-flop loại JK

Trà lời:

Qn Qn+ 1

J K R S

0 0 0 X X 0 0 1 1 X 0 1 1 0 X 1 1 0 1 1 X 0 0 X

R

JK Qn 00 01 11 10 0 x x

1 1 1

R= KQ

S

JK Qn 00 01 11 10 0 1 1

1 x x

S = JQ

Bài tập chương 6: Kiến trúc bộ lệnh

Bài 6,7,8 trang 216 – Giáo trình Kiến trúc máy tính – TS. Vũ Đức Lung

Bài tập chương 7: Tổ chức bộ xử lý

Câu 1 : Gi s máy tính có các thanh ghi R0 = 1800, R1 = 1600, R2 = ả ử 1400 và giá tr t i ô nh ị ạ ớ M(1900) = 100, M(100) = 130 (các sôố trong h th p phân). ệ ậ Máy tính s d ng l nh hai toán h ng ử ụ ệ ạ có d ng: ạ

L NH Toán_h ng_đích, Toán_h ng_nguốầnỆ ạ ạ Hãy cho biếốt đ a ch th c c a b nh câần truy c p đếốn và giá tr ị ỉ ự ủ ộ ớ ậ ị các thanh ghi khi th c hi n các ự ệ l nh sau: ệ a) ADD R1, 200(R2) //R1 ← R1+M[200+R2] = 1400+M[200+1200]=1400+50= b) MOVE 500(R0), R2 // M[500+1600] ← R2; M[2100] ← 1200 c) ADD R1, @(R1) // R 1 R ← 1 + M(M(R1)) = 1400+M(M(1400)) = 1400+M(50) = // 1400+230 = 1630 d) LOAD R1,

1400 //R1 ← 1400 e)

  1. Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại.

Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau (với mẫu 8 bit):

Bước 1: xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là: 0000 0101.

Bước 2: đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả sau khi đảo là: 1111 1010.

Bước 3: cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2: kết quả sau khi cộng: 1111 1011.

Bước 4: vì là biểu diễn số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.

Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.

  1. Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn các số âm trong máy tính. Trong phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được sử dụng làm bit dấu với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là số dương, còn nếu là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, ngắn gọn khác:

  • Khởi động trang 20 Tin học 10: Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các luỹ thừa của 10 ....
  • Hoạt động 1 trang 20 Tin học 10: Biểu diễn một số dưới dạng tổng luỹ thừa của 2 ....
  • Câu hỏi 1 trang 21 Tin học 10: Em hãy đổi các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân ....
  • Câu hỏi 2 trang 21 Tin học 10: Em hãy đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân. ....
  • Hoạt động 1 trang 22 Tin học 10: Hãy chuyển các toán hạng của hai phép tính sau ra hệ nhị phân ....
  • Câu hỏi trang 23 Tin học 10: Hãy thực hiện các phép tính sau trong hệ nhị phân ....
  • Luyện tập 1 trang 23 Tin học 10: Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4. ....
  • Luyện tập 2 trang 23 Tin học 10: Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4 ....
  • Vận dụng 1 trang 23 Tin học 10: Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác ....
  • So sánh bù 1 bù 2 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh bù 1 bù 2 năm 2024

So sánh bù 1 bù 2 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.