So sánh quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng

Với giải Luyện tập trang 108 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 22: Khái quát về vi sinh vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật

Bạn đang xem: Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật

Luyện tập trang 108 Sinh học 10: Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.

Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh hoạ.

Hướng dẫn giải:

Tuỳ nhu cầu sử dụng nguồn carbon và năng lượng của vi sinh vật, mà vi sinh vật có bốn kiểu dinh dưỡng sau:

– Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2.

– Hoá tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2.

– Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.

– Hoá dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.

Trả lời:

Bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật:

So sánh quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng

Ví dụ minh hoạ ở các hình thức dinh dưỡng:

– Quang tự dưỡng: Vi khuẩn màu tía chứa lưu huỳnh (Chromatiales Vampirococcus,…), vi khuẩn màu lục chứa lưu huỳnh (Prosthecochloris aestuarii,…).

– Hoá tự dưỡng: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosopumilus maritimus, Nitrososphaera viennensis,…).

– Quang dị dưỡng: Vi khuẩn màu tía chứa lưu huỳnh (Rhodopseudomonas palustris,…), vi khuẩn màu lục chứa lưu huỳnh (Chloroflexus aurantiacus,…),…

– Hoá dị dưỡng: Vi nấm (Pyricularia oryzae,…), động vật nguyên sinh (trùng giày,…), vi khuẩn (Thiomargarita namibiensis,…),….

iểu dinh dưỡng quang dị dưỡng là phương thức dinh dưỡng dùng nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ, nguồn năng lượng là ánh sáng. Ví dụ như: Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh ************* Kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng là phương thức tự dưỡng dùng nguồn Cacbon chủ yếu là Cacbonic và nguồn năng lượng là ánh sáng. Ví dụ: Tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, màu lục.... ************* Kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng là phương thức dinh dưỡng sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ, nguồn năng lượng cũng là chất hữu cơ. Ví dụ như: Vi sinh vật lên men, hoại sinh… ************* Kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng là phương thức dinh dưỡng dùng nguồn Cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng từ chất vô cơ laH2,H2S,NH4-,NO2-,Fe²+,...,năng lượng sinh ra trong quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ trên Ví dụ: Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hiđrô…

Câu hỏi 5 trang 107 Sinh học 10Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển?

Quảng cáo

Lời giải:

- Vi sinh vật quang tự dưỡng dùng nguồn carbon là CO2.

- Vi sinh vật quang dị dưỡng dùng nguồn carbon là chất hữu cơ.

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác:

  • Mở đầu trang 106 Sinh học 10: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối?....
  • Câu hỏi 1 trang 106 Sinh học 10: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào ....
  • Câu hỏi 2 trang 106 Sinh học 10: Quan sát Hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào? ....
  • Luyện tập trang 107 Sinh học 10: Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật. ....
  • Câu hỏi 3 trang 107 Sinh học 10: Halobacteria, trùng Amip, Escherichia coli, Chlorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3? ....
  • Câu hỏi 4 trang 107 Sinh học 10: Hãy sắp xếp các loài vi sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp. ....
  • Luyện tập trang 108 Sinh học 10: • Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật. ....
  • Câu hỏi 6 trang 108 Sinh học 10: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm. ....
  • Luyện tập 1 trang 108 Sinh học 10: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như: ....
  • Vận dụng trang 108 Sinh học 10: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được. ....
  • Bài tập 1 trang 109 Sinh học 10: Thủy triều đỏ là sự kiện thường xảy ra ở các cửa sông, cửa biển, là tên gọi chung cho hiện tượng bùng phát tảo biển nở hoa ....
  • Bài tập 2 trang 109 Sinh học 10: Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tùy theo kiểu dinh dưỡng của chúng. ....
  • So sánh quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng

So sánh quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.