So sánh sự khác nhau về phát triển công nghiệp giữa miền đông và Tây của Trung Quốc
ĐỀ CH�NH THỨC������������������ ��������������������������������M�N ĐỊA L� - LỚP 11������������������������������ ����������Thời gian: 150 ph�t (kh�ng kể thời gian giao đề) Show
� � I. PHẦN L� THUYẾT:(14đ) ������ C�u 1:( 6đ) ��������� Sự tăng cường quốc tế ho� nền kinh tế thế giới l� một đặc điểm của thời k� hiện đại. Trong những năm gần đ�y, sự tăng cường đ� đ� tạo n�n một xu thế mới cho nền kinh tế thế giới l� to�n cầu ho�. Em h�y cho biết: �������� a) To�n cầu ho� l� g�? �������� b) Những biểu hiện của qu� tr�nh to�n cầu ho�? �������� c) T�c động to�n cầu ho� đến c�c nước đang ph�t triển? �������� d) Cơ hội của ViệtNamtrước ngưỡng cửa to�n cầu ho� nền kinh tế thế giới? ����� C�u 2:(4đ) ��������� Nhật Bản l� một cường quốc kinh tế lớn mạnh bậc nhất thế giới hiện nay. H�y: ��������� a)� Kể t�n bốn v�ng kinh tế gắn liền với bốn h�n đảo lớn nhất Nhật Bản ��������� b)� kể t�n những th�nh phố, những trung t�m kinh tế lớn ở mỗi v�ng n�y. ��������� c)� N�u những đặc điểm nổi bật của từng v�ng. ����� C�u 3: (4đ) ��������� So s�nh sự kh�c nhau giữa miền Đ�ng v� miền T�y Trung Quốc về: ���������� a) Điều kiện tự nhi�n. ���������� b) Điều kiện kinh tế- x� hội. ���������� c) Những giải ph�p nhằm đẩy mạnh ph�t triển nền kinh tế sang ph�a T�y của Trung Quốc. ������ II. PHẦN TỰ LUẬN:(6đ)���������������� ������������������������������������������������������������������ �������������������� �������������������Cho bảng số liệu :�������������� ( đơn vị: Triệu USD) ������������� �GI� TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA C�C NĂM�
������������ 1) H�y vẽ biểu đồ� thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua c�c năm. � 2) Nhận x�t về sự thay đổi c�n c�n thương mại của Nhật Bản. �� ��������.Hết����������. Đ�P �N� ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI M�N:� ĐỊA L� 11� I. PHẦN L� THUYẾT:(14đ) C�u 1 :( 6đ) a. Kh�i niệm to�n cầu ho�: (1đ) ����������� To�n cầu ho� l� qu� tr�nh li�n kết c�c quốc gia tr�n thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế, văn ho�, khoa học, c�ng nghệ, m�i trường...tạo lập n�n hệ thống thế giới hiện đại. To�n cầu ho� kinh tế c� t�c động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế- x� hội thế giới. b. Những biểu hiện của qu� tr�nh to�n cầu ho�: (1đ): Thương mại thế giới ph�t triển mạnh Đầu tư nước ngo�i tăng nhanh. Thị trường t�i ch�nh quốc tế mở rộng. C�c c�ng ty xuy�n quốc gia c� vai tr� ng�y c�ng lớn. c. T�c động của to�n cầu ho� đến c�c nước đang ph�t triển: (2đ). * T�ch cực: (1đ) Gi�p cho c�c nước đang ph�t triển ����� - Chuyển giao khoa học kĩ thuật, c�ng nghệ, tăng năng suất lao động, cải thiện chất lượng cuộc sống của d�n cư. ���� - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự lưu th�ng vốn, h�ng ho�, sức lao động, tận dụng lợi thế để cạnh tranh. ���� -� N�ng cao sức cạnh tranh, chuy�n m�n ho� sản xuất h�ng ho� c� h�m lượng kĩ thuật cao. ���� -� Gi�p cho qu� tr�nh ph�n c�ng lao động ng�y c�ng hiệu quả hơn . ����������������� *� Hạn chế : (1đ)�� ��� ���������������- Xuất khẩu h�ng ho� dưới dạng th� mới qua sơ chế, nguồn lao động c� kĩ thuật c�n �t. ������������������ -� Khả năng cạnh tranh yếu k�m, dễ bị tụt hậu. ������������������ -� Sự ch�nh lệch gi�u ngh�o giữa c�c quốc gia ng�y c�ng lớn. �� d. Cơ hội của ViệtNamtrước ngưỡng cửa to�n cầu ho� nền kinh tế thế giới: (2đ) ������������������ -� Việt Nam nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế s�i động nhất thế giới hiện nay.���� ��������������� ���-� Gi�p cho qu� tr�nh b�nh thường ho� v� đẩy mạnh quan hệ hợp t�c với c�c quốc gia tr�n thế giới. ����������������� �-� Chuyển giao khoa học kĩ thuật, thu h�t vốn đầu tư. ������������������ -� Tận dụng lợi thế để cạnh tranh, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với c�c quốc gia kh�c. ������������������ -� Ph�n c�ng lao động hợp l� hơn ���� C�u 2:(4đ) a. Bốn v�ng kinh tế gắn với bốn h�n đảo lớn của Nhật Bản c� t�n lần lượt l�:(0,5đ) - H�nsu�� ���������������- H�caiđ������������������ - Xic�cư���������� �������������- Kiuxiu. b. Kể t�n những th�nh phố, những trung t�m kinh tế ti�u biểu của mỗi v�ng. (1đ) Đảo H�nsu: T�ky�, I�c�hama, Ky�t�, Nag�ia, �xaca, C�b�, Caoaxaki... Đảo H�caiđ�: Xapp�r�, Mur�ran, Cusir� Đảo Xic�cư: C�chi. Đảo Kiuxiu: Phucu�ca, Nagaxaki, �yta c. N�u những đặc điểm nổi bật của từng v�ng: (2,5đ) *� Đảo H�nsu: ������ - C� diện t�ch rộng nhất, d�n số đ�ng nhất, c� nền kinh tế lớn nhất nước chủ yếu tập trung ph�a nam của đảo. ������ - C� nhiều trung t�m c�ng nghiệp lớn nhất nước v� tạo th�nh một chuỗi đ� thị: T�ky�, Ki�t�, �xaca, C�b�... ����������������� * Đảo H�caiđ�: ������������������������ - Rừng bao phủ phần lớn diện t�ch, d�n cư thưa thớt. ������������������������ - C�ng nghiệp: Khai th�c than đ�, quặng sắt, luyện kim đen, khai th�c v� chế biến gỗ, sản xuất giấy v� bột xenlul�. ������������������ * Đảo Xic�cư: ������������������������ - Khai th�c qặng đồng. ������������������������ - N�ng nghiệp đ�ng vai tr� ch�nh trong hoạt động kinh tế. ������������������ * Đảo Kiuxiu: ������������������������ - Ph�t triển c�ng nghiệp nặng, đặc biệt khia th�c than v� luyện th�p. ������������������������ - Miền Đ�ngNamtrồng nhiều c�y c�ng nghiệp v� rau quả. ����� C�u 3: (4đ) So s�nh sự kh�c nhau giữa miền Đ�ng v� miền T�y Trung Quốc: ������� ��Miền Đ�ng������������������� �������������������������������������������������������������Miền T�y
�� c. Những giải ph�p nhằm đẩy mạnh ph�t triển nền kinh tế sang ph�a T�y của Trung Quốc.(1đ) C� ch�nh s�ch thu h�t vốn đầu tư trong nước v� nước ngo�i. X�y dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao m�y m�c trang thiết bị khoa học kĩ thuật v�o v�ng n�y. Đưa c�ng nghiệp điện, giao th�ng vận tải, th�ng tin li�n lạc đi trước một bước. Đầu tư ph�t triển ng�nh c�ng nghiệp khai kho�ng. Ph�n bố lại d�n cư hợp l�, di d�n từ ph�a Đ�ng sang ph�a T�y, đặc biệt l� lao động c� kĩ thuật. Ổn định t�nh h�nh ch�nh trị, đảm bảo an ninh lương thực. ��������� II. PHẦN TỰ LUẬN:(6đ) 1. Vẻ biểu đồ:(4,5) ������������������ a. Bảng xử l� số liệu:(1,5đ)��������������������������������� Đơn vị: %
������������ b. T�nh b�n k�nh:(1đ) ������������ c. Vẽ biểu đồ:(2đ) - Ch�nh x�c, b�n k�nh kh�c nhau. ������������������������������������ �������- Đẹp, c� k� hiệu r� r�ng, c� ch� giải, c� t�n biểu đồ. ������ 2. Nhận x�t:(1,5đ) ���������������� -� C�n c�n thương mại của Nhật Bản qua c�c năm lu�n lu�n dương. ������������������ cụ thể năm 1997 xuất khẩu của nhật Bản nhiều hơn so với nhập khẩu l� 82203 triệu USD, năm 1999 l� 108105 triệu USD, năm 2001 l� 54407 triệu USD. => Nhật Bản l� một nước xuất si�u. ���������������� -� Gi� trị ngoại thương của Nhật Bản qua c�c năm kh�ng ch�nh lệch nhiều. Cụ thể năm 1997 gi� trị ngoại thương của Nhật Bản đạt 759711 triệu USD, năm 1999 đạt 730629 triệu USD, năm 2001 đạt 752585 triệu USD. Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc. So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.Đề bài Dựa vào hình 10.1 và kiến thức trong bài, hãy: - Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc. - So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc. Phương pháp giải - Xem chi tiết Đọc bảnđồ. Phân tích. Lời giải chi tiết * Các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc: - Địa hình: núi cao (D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn), sơn nguyên (Tây Tạng), bồn địa (Tứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ), đồng bằng châu thổ (Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam). - Sông: sông Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang. * So sánh miền Đông và miền Tây:
* Những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc: - Thuận lợi: + Địa hình: Đồng bằng châu thổ rộng lớn phía Đông thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (lúa nước, cây lương thực, hoa màu…), thuận lợi để xây dựng các công trình, nhà máy xí nghiệp… Các đồng cỏ lớn ở phía Tây thuận lợi cho chăn thả gia súc. + Khí hậu: miền Đông khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa tạo nên cơ cấu cây trồng - vật nuôiđa dạng. + Nguồn nước dồi dào, nhiều sông lớn . -> phát triển nền nông nghiệp trù phú và đa dạng. Khu vực thượng nguồn các sông lớn có thể phát triển thủyđiện. + Rừng: vùng đồi núi phía Tây có diện tích rừng rộng lớn và giàu có⟶ phát triển lâm nghiệp. + Khoáng sản: phân bố ở cả hai miền, tập trung chủ yếu ở miền Tây với nhiều loại có giá trị và trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt…), miền Đông nổi tiếng về kim loại màu⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng. - Khó khăn: + Địa hình miền núi phía Tây khó khăn cho việc đi lại và trao đồi hàng hóa, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt. + Vùng đồng bằng thường bị ngập lụt (Hoa Nam). Loigiaihay.com
Điều kiện tự nhiên của Trung QuốcII.Điều kiện tự nhiên
Loigiaihay.com
Bài 10: cộng hòa nhân dân trung hoa (trung quốc) tiết 1: tự nhiên, dân cư và xã hộiĐọc bài Lưu MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC Sau bài học, học sinh cần: 1. Về kiến thức - Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lý lãnh thổ Trung Quốc. - Hiểu được sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên giữa 2 miền Đông - Tây và các đặc điểm dân cư, xã hội, từ đó đánh giá được những thuận lợi khó khăn cho việc phát triển kinh tế Trung Quốc. 2. Về kĩ năng - Khai thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ, tư liệu trong bài. - Liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc 3. Về thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, ứng dụng CNTT - Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC Sau bài học, học sinh cần: 1. Về kiến thức - Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lý lãnh thổ Trung Quốc. - Hiểu được sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên giữa 2 miền Đông - Tây và các đặc điểm dân cư, xã hội, từ đó đánh giá được những thuận lợi khó khăn cho việc phát triển kinh tế Trung Quốc. 2. Về kĩ năng - Khai thác kiến thức từ lược đồ, bản đồ, tư liệu trong bài. - Liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc 3. Về thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, ứng dụng CNTT - Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ tự nhiên Châu Á, Bản đồ các nước Châu Á - Bản đồ địa hình khoáng sản Trung Quốc - Lược đồ phân bố dân cư Trung Quốc - Bảng số liệu về dân số Trung Quốc - Một số tranh ảnh về Trung Quốc - Chuẩn bị phiếu học tập - Máy tính, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, vở ghi, nội dung kiến thức liên quan đến đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội Trung Quốc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ, định hướng bài mới: (3 phút) 3. Tiến trình bài học Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta, có dân số đông nhất thế giới, với nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Trong nhiều năm gần đây Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế to lớn, chiếm vị trí đáng kể trong nền kinh tế thế giới. Để hiểu rõ phần nào về đất nước Trung Quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiết 1 Trung Quốc(TQ).
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết(3 phút) Khắc sâu kiến thức đã học, lưu ý kiến thức trọng tâm của bài - Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm tự nhiên của Miền Đông và miền Tây Trung Quốc? - Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp,công nghiệp Trung Quốc? - Đặc điểm dân cư, xã hội của TQ 2. Hướng dẫn học tập(1 phút) - Làm câu hỏi và bài tập sách bài tập địa lí - Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4/SGK/90 - Đọc trước bài mới bài Kinh Tế TQ PHỤ LỤC Phiếu học tập Dựa vào hình 10.1, nội dung phần II, trang 87, 88 SGK Địa lí 11 và hình ảnh hãy hoàn thành phiếu học tập Nhóm 1,2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên miền Đông Nhóm 3,4: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên miền Tây
Phiếu thông tin phản hồi
Nguồn:thptluongngocquyen.thainguyen.edu.vn Copy link Nguồn: http://thptluongngocquyen.thainguyen.edu.vn/chuyen-muc/bai-10-cong-hoa-nhan-dan-trung-hoa-trung-quoc-tiet-1-tu-nhien-dan-cu-va-xa-hoi-c6167-31442.aspx Tổng số điểm của bài viết là: 7 trong 2 đánh giá Click để đánh giá bài viết |