Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Những quy định và nguyên tắc về kế toán chi phí sản xuất. Phân loại và phương pháp tính giá thành sản phẩm.** Góc Khóa Học:Nơi tổ chức đào tạo các khóa họckế toán thuếtheo thông tư mới nhất, với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm trong việc áp dụng kiến thức và kinh nghiệm của mình nhằm truyền đạt cho học viên tham gia khóa họckế toán thuếcó trải nghiệm cụ thể hơn có kinh nghiệm làm vớikế toán thuếtại tphcm. Đặc biệt, bạn có thể tham gia lớp họckế toán thuếđể nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tạitrung tâm. Show
Xem thêm: A. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm1. Giá thành sản phẩm:1.1. Khái niệm:Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu KTtổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng TS, vật tư,LĐ và tiền vốn trong quá trình SXKD 1.2. Phân loại giá thành sản phẩm: Giá thành định mức: là giá thành được xây dựng trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do phòng kế toán lập. Giá thành kế hoạch =Tổng chi phí sản xuất kế hoạch /Tổng sản lượng kế hoạch Giá thành kế hoạch là mục tiêu mà doanh nghiệp cần phải đạt được và nó là căn cứ giúp cho việc tổ chức công tác phân tích tình hình thực hiện công tác giá thành. Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm do kế toán tính toán dựa trên chi phí sản xuất thực tế và sản lượng thực tế được xác định. 2. Chi phí sản xuất:2.1. Khái niệm: Chi phí SXKDlà biểu hiện bằng tiền các hao phí về LĐsống vàLĐ vật hóa mà DNđã bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKDtrong một thời kỳ nhất định. 2.2. Phân loại chi phí sản xuất:Chi phí sản xuất của DNgồm nhiều loại, có tính chất, công dụng kinh tế và yêu cầu quản lý khác nhau; trong công tác quản lý và trong công tác tập hợp chi phí sản xuất, phải tập hợp từng chi phí riêng biệt, vì vậy cần phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng chi phí:+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ trực tiếp để chế tạo sản phẩm. Phân loại chi phí theo nội dung của chi phí:+ Chi phí NVL: bao gồm toàn chi phí NVLphát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bạn đang xem: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi phí:+ Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh được tập hợp trực tiếp cho một đối tượng tập hợp chi phí. 3. Sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành: Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động hóa trong quá trình sản xuất. Tổng giá thành sản phẩm= Chi phí dở dang đầu kỳ+ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí dở dangcuối kỳ B.Phương pháp tính giá thành sản phẩm:1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn):Phương pháp này được áp dụng trong các DNthuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Tổng giá trị SP hoàn thành = CPSX DD đầu kỳ + Tổng CPSX CPSX DD cuối Kỳ Giá thành đơn vị SP = Tổng giá trị SP hoàn thành/Số lượng SP hoàn thành 2. Phương pháp hệ số:Phương pháp này được áp dụng vớiDN mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng sản phẩm. Giáthành đơn vị SP gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP/Tổng số SP gốc Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành đơn vị SP gốc * Hệ số quy đổi từng loại. Tổng giá trị các loại SP hoàn thành = Giá trị SPDD đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ Giá trị SPDD cuối kỳ. 3. Phương pháp tỉ lệ chi phí:Căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi phí SX kế hoạch, kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản xuất từng loại Giá thành thực tế từng loại SP = Giá thành kế hoạch (định mức) * Tỷ lệ chi phí Tỉ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả SP :Tổng giá thành kế hoạch (định mức) của tất cả SP 4. Phương pháp tổng cộng chi phí:Phương pháp này được áp dụng trong những DNmà quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Tổng giá trị SP hoàn thành = Z1 + Z2 + + Zn 5.Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ:Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính DD đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ- Giá trị SP phụ thu hồi ước tính- Giá trị SP chính DD cuối kỳ 6. Phương pháp liên hợp:Áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành SP C. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:Để xác định số lượng và giá trị sản phẩm dở dang để phục vụ cho việc tính giá thành,kế toánphải dựa vào số liệu của kế toán mà còn phải căn cứ vào kết quả của việc kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Bài viết: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Việc đánh giá SPDDđược thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tính chất sản xuất, đặc điểm chi phí, đặc điểm sản phẩm, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành mà DNáp dụng. Trên thực tế, sản phẩm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau: 1. Giá trị theo sản lượng ước tính tương đương:Giá trị SPDD cuối kỳ = (Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ * Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành)/(Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành ). Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến: Giá trị SPDD = Gía trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% CP chế biến 2.Giá trị SPDD theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp Theo phương pháp này thì giá trịSPDDchỉ tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn những chi phí khác phát sinh trong kỳ đều tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. 3.Giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chínhGiá trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối kỳ * Toàn bộ giá trị NVL chính+Số lượng TP + Số lượng SP DD Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối Kỳ (không quy đổi) * Gía trị NVL chính Chi phí chế biến nằm trong SPDD (theo từng loại) = (Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra TP * Tổng CP chế biến từng loại ) : (Số lượng TP + Số lượng SPDD quy đổi ra TP ). 4. Giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. Theo phương pháp này thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp tính vào SPDD dựa theo các định mức tiêu hao NVL, tiền lương của sản phẩm. Các chi phí khác tính vào giá trị SPDD dựa trên cơ sở tỷ lệ qui định so với khoản mực chi phí nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoạch. Bài viết: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bạn có thể quan tâm: Các chi phí không được tính khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý Tags từ khóa: bài tậpkế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmcó lời giải kế toántập hợpchi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tài liệukế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao cao thuc tapkế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luận vănkế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán tính giá thành sản phẩm công thứctính chi phí sản xuấtchung đánhgiá sản phẩmdở dang theochi phínguyên vật liệu trực tiếp |