Sự khác nhau giữa full và less
1. Háºu tá» âlessâ trong tiếng Anh và cách sá» dụngTrong tiếng Anh háºu tá» Äược hiá»u là các phần Äược thêm vÃo Äằng sau từ gá»c. Từ tạo thÃnh sẽ mang ý nghÄ©a má»i, có liên quan bằng cách kết hợp nghÄ©a của háºu tá» và nghÄ©a của từ ban Äầu. Show Những và dụ vá» háºu tá»Âtrong tiếng Anh. LÆ°u ý là má»t từ có thá» có nhiá»u háºu tá» và háºu tá» Äi Äược vá»i cả danh từ, Äá»ng từ hoặc tÃnh từ trong tiếng Anh. Äặc biá»t, háºu tá» còn có khả nÄng lÃm thay Äá»i loại từ, và dụ nhÆ° biến danh từ thÃnh tÃnh từ, Äá»ng từ,â¦Â Háºu tá» âlessâ là má»t háºu tá» tÃnh từ vì khi thêm nó vÃo Äằng sau từ gá»c (danh từ) thì từ má»i Äó sẽ trá» thÃnh tÃnh từ. Công thức cụ thá» nhÆ° sau: N+less -> adj (no N) LÆ°u ý: Äá»i nghÄ©a vá»i N+less (no N) là N+ful (full of N). Há»c sinh theo dõi các và dụ cụ thá» thông qua bảng dÆ°á»i Äây Äá» thấy Äược sá»± Äá»i láºp nghÄ©a giữa 2 háºu tá» âlessâ và âfulâ khi Äược thêm vÃo từ gá»c:  LÆ°u ý: Má»i danh từ Äá»u có thá» kết hợp vá»i háºu tá» âlessâ nhÆ°ng háºu tá» âfulâ thì chá» có má»t sá» danh từ có thá» kết hợp Äược. Thứ tự sắp xếp của tính từ trong tiếng anhTrật từ của tính từ trong tiếng anhđược sắp xếp theo các vị trí như sau: *. Trước danh từ:a small house an old womanKhi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng) *.Sau động từ:( be và các động từ như seem, look, feel..) She is tired. Jack is hungry. John is very tall. * Sau danh từ:Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định] I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
The writer is both clever and wise. The old man, poor but proud, refused my offer.
The road is 5 kms long A building is ten storeys high
They have a house bigger than yours The boys easiest to teach were in the classroom
The glass broken yesterday was very expensive
The court asked the people involved Look at the notes mentioned/indicated hereafter * Hậu tố (đuôi) của tính từ trong tiếng anhThông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary… Tính từ kết thúc là –ing và –ed:
VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)
- ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động. VD: She has an interesting film. - ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc. VD: I feel bored when I listen to classical music. Tính từ là gì?Tính từ (Adjective, thường được viết tắt là Adj) là những từ bổ nghĩa cho danh từ/cụm danh từ ( chỉ người, sự kiện, nơi chốn). Nói đơn giản, các tính từ trong tiếng anh là những từ được sử dụng nhằm nhấn mạnh những thông tin về hình dạng, kích thước, đặc điểm, tính chất, … của sự vật/ hiện tượng. Ví dụ: – The COVID-19 situation in U.S has got more complicated. (Tình hình Covid-19 ở Mỹ trở nên phức tạp hơn.) => Tính từ “complicated” đang bổ nghĩa cho chủ ngữ (cụm danh từ The COVID-19 situation in U.S). Tìm hiểu vị trí của các tính từ trong tiếng anhVị trí của các tính từ trong tiếng anhTrong tiếng anh, tính từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau tùy theo chức năng của nó. Khi biết được vị trí xuất hiện của tính từ, ta có thể dễ dàng hiểu nghĩa của câu dù không biết rõ nghĩa từ vựng. Vị trí của tính từ trong tiếng anh thường là: – Sau động từ “to be”, nhằm bổ nghĩa cho chủ ngữ. Ví dụ: These paintings are beautiful. (Những bức vẽ này đẹp). – Đứng trước danh từ/ cụm danh từ (Noun/ Noun phrase), bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ: This is an expensive bag. (Đây là một chiếc túi đắt tiền). – Đứng sau các liên động từ (Linking verb) như: get, look, keep, remain, become, seem, appear, feel, taste, look, sound, smell, … Ví dụ: This salad dish tastes delicious. (Đĩa xà lách trộn này có vị ngon). She becomes strong after that shock. (Cô ấy trở nên mạnh mẽ sau cú sốc đó). – Đứng cạnh “and” hoặc “but” và được nối với một tính từ khác. Ví dụ: – That village is small but peaceful. (Ngôi làng nhỏ nhưng yên bình). – This city is large and lonely. (Thành phố này rộng lớn và cô đơn). Cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh 3 November, 2021 29 December, 2021 / By
Ngo Thi Lam
/ Mời các bạn cùng tham khảo một số cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh. Từ vựng tiếng Anh rất phong phú và đa dạng. Chúng ta có thể thấy được điều này thông qua những từ đồng nghĩa (synonym). Sự phân loại từ như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh cũng rất quan trọng. Các loại từ này giúp chúng ta biết cách sắp xếp chúng thành một câu hoàn chỉnh, theo đúng cấu trúc. Thông thường, người Việt Nam chúng ta rất khó kiểm soát việc sử dụng cấu trúc câu theo đúng thứ tự. Một trong số lí do mắc lỗi này là vì chúng ta không biết cách phân biệt từ loại, và không có nhiều vốn từ vựng. Vậy, phải làm như thế nào để phân loại từ vựng dễ dàng? Chúng ta hãy cùng xem qua những cách sau đây để hiểu rõ hơn về loại từ trong tiếng Anh nhé. |