Tải Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh Excel Thông tư 133
Bạn gặp khó khăn trong việc trình bày và lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên Excel? Bạn không biết cách lập mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 133? Hãy để Học Excel Online giúp bạn giải quyết vấn đề này. Đây là mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQKD) chuẩn theo mẫu số B02-DNN ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Để làm được mẫu này, bạn hãy làm theo các bước sau: Phần 1: Thông tin đơn vị Phần này đặt ở 2 dòng đầu tiên trong sheet. Thông thường thì thông tin đơn vị chỉ bao gồm tên và địa chỉ. Phần 2: Mẫu sổ Mẫu sổ này được quy định theo mẫu B02-DNN. Toàn bộ phần thông tin về mẫu sổ bạn đặt trong 1 Textbox để có thể di chuyển và đặt vào các vị trí tùy thích trong sheet Để tạo 1 Textbox bạn chọn trong tab Insert/Textbox Phần 3: Tên tiêu đề Gồm tên bảng là “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” và năm tài chính. Tùy theo bộ báo cáo tài chính làm cho năm nào thì bạn ghi năm đó để thống nhất về thời gian giữa các sổ, báo cáo. Tên báo cáo viết hoa toàn bộ, in đậm, cỡ chữ lớn hơn. Trộn ô để đưa phần này vào giữa trang báo cáo (từ cột A tới cột E) Phần 4: Nội dung báo cáo Thực hiện ghi đủ 15 chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu tương ứng 1 mã và xây dựng các công thức tính tương ứng cho từng mã theo quy định. Các cột: Show
Phần 5: Thông tin về ngày lập và ký tên Các thành phần có trách nhiệm liên quan tới báo cáo KQKD sẽ phải ký tên. Để đảm bảo về thẩm mỹ thì đặt phần này vào trong các Textbox để có thể di chuyển và sắp xếp tùy ý sao cho đẹp, tránh việc đặt vào trong các ô sẽ phải phụ thuộc vào độ rộng của các cột => Giảm tính thẩm mỹ khi trình bày. Xem thêm: Cách lập và trình bày báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu B02-DNN thông tư 133 Các bạn có thể tài về mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại địa chỉ: http://bit.ly/2IJv31y Bạn có nghĩ rằng làm kế toán tổng hợp trên Excel quan trọng không? Theo tôi việc này rất quan trọng, bởi trên Excel bạn có thể nắm được cách tổ chức, quản lý dữ liệu kế toán, đồng thời tự tay xây dựng công thức lên các báo cáo tài chính. Khi đó bạn có thể dễ dàng kiểm tra kết quả, biết được những thay đổi dữ liệu trong sổ NKC sẽ ảnh hưởng như thế nào tới kết quả trong các báo cáo. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133 là một trong những mẫu báo cáo quan trọng, giúp doanh nghiệp đưa ra những phân tích và đánh giá cụ thể về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết hơn về mẫu báo cáo này. 1. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133 là gì?Căn cứ theo điểm a, mục 2.5.1, khoản 2.5 điều 81, thông tư 133/2016/TT/BTC quy định: Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận hợp thành không thể tách rời của BCTC dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác. Thuyết minh báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, cụ thể:
>> Đọc thêm: Các điểm kế toán cần lưu ý khi lập Thuyết minh Báo cáo tài chính 2. Hướng dẫn lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133Căn cứ theo mục 2.5.2 và 2.5.3, khoản 2.5 điều 81, thông tư 133/2016/TT/BTC quy định về phương pháp lập và trình bày thuyết minh BCTC như sau: Doanh nghiệp lưu ý, khi lập báo cáo tài chính năm doanh nghiệp cần phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại chế độ báo cáo tài chính này.
+ Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ báo cáo; + Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan; + Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ trước; + Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan
+ Các thông tin về cơ sở lập và trình bày BCTC và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và sự kiện quan trọng + Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các BCTC khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của DN. >> Đọc thêm: Hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC 3. Tải mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm … (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục) I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
2. Lĩnh vực kinh doanh: 3. Ngành nghề kinh doanh: 4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: 5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. 6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…) II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh) – Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán. – Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. – Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền. – Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính. – Nguyên tắc kế toán nợ phải thu. – Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho. – Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư. – Nguyên tắc kế toán nợ phải trả. – Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay. – Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu. – Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu. – Nguyên tắc kế toán chi phí. V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính Đơn vị tính: đồng
– Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất. – Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay; – Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng; – Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý; – Đối với TSCĐ thuê tài chính: – Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay; – Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá; – Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
13. Vốn chủ sở hữu a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
– Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác). 14. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính a) Tài sản thuê ngoài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu) b) Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ). – Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác. – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp. c) Ngoại tệ các loại: (Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ). d) Nợ khó đòi đã xử lý. đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu. e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính. 15. Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên) 16. Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: …………….
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện. VIII. Những thông tin khác
Hiện nay, việc phải lập đúng và kịp thời thuyết minh báo cáo tài chính nói riêng và các báo cáo khác nói chung được xem ưu tiên hàng đầu của kế toán các doanh nghiệp. Sự hỗ trợ của các công cụ quản lý tự động như phần mềm kế toán online MISA AMIS sẽ giúp việc thực hiện các báo cáo chính xác và nhanh chóng hơn. Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:
Tham khảo ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS để hoàn thiện công tác quản lý tài chính – kế toán. 812 Đánh giá bài viết [Tổng số: 0 Trung bình: 0] |