Thành cơ thể của thủy tức san hô hải quỳ sứa có bào nhiều lớp tế bào

Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Điểm giống nhau giữa sứa hải quỳ và san hô?” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Sinh học 7 là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm: Điểm giống nhau giữa sứa hải quỳ và san hô?

A. sống ở nước ngọt

B. sống cố định

C. đều có ruột khoang

D. sống di chuyển

Trả lời:

Đáp án đúng: C. đều có ruột khoang

Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Ngành ruột khoang và một số Đại diện của ngành ruột khoang dưới đây nhé!

Kiến thức mở rộng về ngành ruột khoang

1. Ngành ruột khoang là gì?

- Động vật ruột khoanghayđộng vật xoang trànghoặcngành Ruột khoang[Coelenterata] là một thuật ngữ đã lỗi thời nhưng vẫn rất phổ biến để chỉ một nhómcận ngành, bao gồm hai ngành động vật theo quan điểm của phát sinh loài, làCtenophora[sứa lược] vàCnidaria[san hô, sứa thật sự,hải quỳ, san hô lông chim, và các loài có họ hàng gần khác]. Tên gọi của đơn vị phân loại này có nguồn gốc từtiếng Hy Lạp"koilos" ["rỗng"], để chỉ đặc trưngkhoang cơ thểrỗng [chưa phân hóa] phổ biến ở hai ngành này. Chúng có các cơ quan, tổ chứcmôrất đơn giản, chỉ với hai lớp tế bào, bên ngoài và bên trong, giữa 2 lớp là tầng keo. Động vật ruột khoang thường sống ở biển, số lượng loài của ngành ruột khoang là khoảng 10 nghìn loài.

- Một số đại diện của ngành ruột khoang như: thủy tức, san hô, hải quỳ...Trong đó, số lượng cá thể và số lượng loài của san hô lớn hơn cả [khoảng 6 nghìn loài].

2. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang

- Ngành ruột khoang rất đa dạng về chủng loại, nhưng đều có chung những đặc điểm như sau:

+ Cơ thể chúng có đối sứng tỏa tròn

+ Thành của cơ thể đều có 2 lớp tế bào bao gồm: lớp ngoài, lớp trong. Giữa 2 lớp này là tầng keo

+ Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa sẽ là nơi thu thập thức ăn và cũng là nơi thải ra những chất cạn bã

+ Cách dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng

+ Chúng tấn công và tự vệ bằng tế bào gai

3. Một số đại diện của ngành ruột khoang

a. Sứa

- Sứa hay còn gọi là sưa sứa, thuộc loài động vật thân mềm nằm trong ngành Thích ty bào, thuộc lớp Scyphozoa, là một động vật không xương với thân hình trong suốt sống ở môi trường nước. Sự di chuyển của nó đi ngược về sau nhờ sự co bóp dù và đẩy nước qua lỗ miệng và chúng hấp thụ oxy từ nước qua màng để thở.

- Là thành viên của bộ ba sinh vật như hải quỳ, roi biển và san hô thuộc phân ngành Cnidaria. Giống như tất cả các thành viên trong ngành, các bộ phận cơ thể của sứa tỏa ra từ một trục trung tâm hay còn gọi “Đối xứng xuyên tâm” cho phép sứa phát hiện và phản ứng với thức ăn hoặc nguy hiểm từ bất kỳ hướng nào.

- Sứa có khả năng chích bằng xúc tu. Mặc dù mức độ nghiêm trọng của vết đốt khác nhau, nhưng ở người, hầu hết các vết đốt của sứa chỉ gây khó chịu nhẹ.

b. Hải quỳ

- Hải quỳ tên tiếng anh làSea anemone.Chúnglà một nhóm động vật săn mồi ở thuộc bộ Actiniaria.Vì có cấu tạo 1 nửa là động vật, 1 nửa là thực vật nên nó được đặt tên theo hải quỳ – một loài thực vật có hoa đầy màu sắc ở trên mặt đất.

- Hải quỳ biển được xếp vào ngànhCnidaria, lớp Anthozoa và phân lớp Hexacorallia. Lớp Anthozoa có chứa các polyp giúp hải quỳ có thể tiêu hoá con mồi lớn hơn nó gấp nhiều lần. Hải quỳ có quan hệ gần với san hô, sứa, hydra và Ceriantharia.

- Đa số hải quỳ không gây hại cho con người. Tuy nhiên, một số loài có lượng độc tính cao như Phyllodiscus semoni,Actinodendron arboreum vàStichodactyla có thể khiến con người bị thương nặng, thậm chí là tử vong.

- Tuy nhiên, có một giống loài được coi là cộng sinh với hải quỳ vì không bị ảnh hưởng bởi nọc độc của hải quỳ. Đó là cá hề. Vì vậy, cá hề thường làm tổ, đẻ trứng ở bề mặt miệng của hải quỳ để tránh khỏi những kẻ săn mồi.

c. San hô

- San hôlà cácsinh vật biểnthuộc lớp San hô [Anthozoa] tồn tại dưới dạng các thể polip nhỏ giốnghải quỳ, thường sống thành các quần thể gồm nhiều cá thể giống hệt nhau. Các cá thể này tiết ra cacbonat canxi để tạo bộ xương cứng, xây nên các rạn san hô tại các vùng biển nhiệt đới.

Thực tế san hô là một loài động vật bậc thấp thuộc ngành ruột khoang

- Theo RFI, các nhà khoa học thống kê có khoảng 1.200 đến 1.300 loài san hô trên toàn thế giới. Một nửa số loài này là nằm trong các rạn san hô. Các vành đai san hô mà chúng ta thấy là kết quả của khoảng 18.000 năm đến 20.000 năm xây dựng.

- San hô thường sinh trưởng trong vùng biển nông, nước ấm, có dòng chảy nhanh, nhiệt độ cao và trong sạch. Do phần lớn san hô đều có thể nảy mầm sinh trưởng và những mầm này không thể tách khỏi cơ thể mẹ nên tạo thành một quần thể liên kết và sống chung có dạng hình nhánh cây gây ra hiểu lầm san hô là thực vật.

- Nhưng thực tếsan hô là một loài động vật bậc thấpthuộc ngành ruột khoang, có hai lá phổi, thường dùng xúc tu quanh miệng dùng để bắt mồi. Tuy nhiên 80% nhu cầu dinh dưỡng của san hô đến từ hoạt động quang hợp của loài tảo đơn bào cộng sinh với nó. Đồng thời hoạt động này cũng góp phần cung cấp oxy cho môi trường. Cũng vì vậy mà một số người hiểu lầm san hô là một loài thực vật tự dưỡng quang hợp.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?

A. Miệng ở phía dưới.

B. Di chuyển bằng tua miệng.

C. Cơ thể dẹp hình lá.

D. Không có tế bào tự vệ.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :

…[1]… của sứa dày lên làm cơ thể sứa …[2]… và khiến cho …[3]… bị thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.

A. [1] : Khoang tiêu hóa ; [2] : dễ nổi ; [3] : tầng keo

B. [1] : Khoang tiêu hóa ; [2] : dễ chìm xuống ; [3] : tầng keo

C. [1] : Tầng keo ; [2] : dễ nổi ; [3] : khoang tiêu hóa

D. [1] : Tầng keo ; [2] : dễ chìm xuống ; [3] : khoang tiêu hóa

Câu 3. Loài ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2 cm đến 5 cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa ?

A. Thuỷ tức.B. Hải quỳ.C. San hô.D. Sứa.

Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :

Ở san hô, khi sinh sản …[1]… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …[2]… san hô có …[3]… thông với nhau.

A. [1] : mọc chồi ; [2] : tập đoàn ; [3] : khoang ruột

B. [1] : phân đôi ; [2] : cụm ; [3] : tầng keo

C. [1] : tiếp hợp ; [2] : cụm ; [3] : khoang ruột

D. [1] : mọc chồi ; [2] : tập đoàn ; [3] : tầng keo

Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ?

A. Cơ thể hình dù.

B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.

C. Luôn sống đơn độc.

D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là của san hô?

A. Cơ thể hình dù.

B. Luôn sống đơn độc.

C. Sinh sản vô tính bằng tiếp hợp.

D. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.

Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?

A. Kiểu ruột hình túi.

B. Cơ thể đối xứng toả tròn.

C. Sống thành tập đoàn.

D. Thích nghi với lối sống bám.

Câu 8. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?

A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.

B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.

C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.

D. Giúp sứa dễ bắt mồi.

Câu 9. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?

A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.

B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.

C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.

D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.

Câu 10. Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?

A. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành.

B. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.

C. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành ; thuỷ tức khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.

D. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ ; thuỷ tức khi chồi chưa trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A C B A B
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án D C A C B

Các bài tập trắc nghiệm sinh 7 khác

Video liên quan

Chủ Đề