Thì hiện tại đơn dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn là một trong những mảng kiến thức cơ bản và quan trọng của ngữ pháp tiếng anh. Đối với các thì, việc ghi nhớ và nắm chắc công thức và cách dùng thôi chưa đủ, cần phải có sự kết hợp của cách nhận biết để không bị nhầm lẫn với các thì khác. Cùng đọc bài viết với nội dung là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Show
Tổng Quan Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng AnhThì hay thời là chuỗi kiến thức nhập môn tiếng anh mà bất cứ ai bắt đầu học tiếng anh cũng cần phải nắm vững. Đây là dạng kiến thức dùng để chỉ trạng thái của động từ, chỉ rõ thời điểm đó động từ được sử dụng như thế nào. Phân rõ theo hiện tại, quá khứ và tương lai. Trong đó, thì hiện tại đơn là căn bản và là nền tảng để dựa vào và phát triển ý hiểu cho các thì tiếp theo. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnCách dùng và ví dụ chi tiếtĐể áp dụng đúng công thức của thì hiện tại đơn trong quá trình làm bài tập cũng như nói tiếng anh thì cần phải nắm vững tất cả các cách dùng của nó. Dưới đây là cách dùng cùng với các ví dụ chi tiết nhất về thì hiện tại đơn. Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiênVới những sự kiện, hiện tượng hiển nhiên tồn tại và hiển nhiên đúng thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn để diễn tả nó. Những sự thật hiển nhiên như: mặt trời mọc hướng đông, lặn hướng tây, Việt Nam là nước có 54 dân tộc anh em… Khi nói những điều tương tự như vậy sẽ dùng thì hiện tại đơn cho động từ tương ứng. Ví dụ: Viet Nam has 54 group of peoples. Thì hiện tại đơn diễn tả hành động lặp đi lặp lạiNhững hành động, sự việc, sự kiện diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại định kỳ mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng… thì động từ sẽ được chia theo thì hiện tại đơn. Ví dụ với sự kiện bạn tập thể dục buổi sáng mỗi ngày. Đây là hoạt động được lặp đi lặp lại và trở thành thói quen nên phải dùng thì hiện tại đơn khi học nói tiếng anh. “I do exercise in the morning. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động diễn ra theo lịch trìnhThông thường, cách dùng này thường bị nhầm lẫn với thì tương lại khi có sự xuất hiện của thời gian biểu, hoặc lịch trình hoạt động. Tuy nhiên, lịch trình này chắc chắn sẽ được diễn ra bởi nó là lịch cố định và diễn ra thường xuyên. Vì vậy, trong trường hợp này vẫn dùng thì hiện tại đơn nhé! Ví dụ: “The meeting start at 7 o’clock today”. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả cảm xúc, cảm giácMột cách dùng khá phổ biến khác của thì hiện tại hoàn thành là để diễn tả cảm xúc, cảm giác. Ví dụ bạn muốn diễn tả cảm xúc, suy nghĩ của mình với một sự kiện nào đó sẽ nói như sau: “ I think you should stop talking about her.” Tham khảo thêm: Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Đến Nâng Cao Như Thế Nào Đạt Hiệu Quả? Cấu trúcCông thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 loại: công thức với động từ To be và công thức với động từ thường. Với động từ Tobe ta có 3 dạng câu như sau:
Với động từ thường ta có 3 dạng câu như sau:
Trong đó, S là chủ ngữ như: I, they, we, she, he, it. Các chủ ngữ này ứng với các động từ tobe như I – am; they, we – are; she, he, it – is. Tương tự với trợ động từ Do/Does. Các chủ ngữ ngôi 3 số ít như: she, he, it sẽ dùng với trợ động từ Does. Một điểm khác cần ghi nhớ, ở thể phủ định, ngoài công thức trợ động từ + not hoặc tobe + not thì ra có thể viết tắt như sau: isn’t, aren’t, don’t, doesn’t. Những Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại ĐơnDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnKhi nhận dạng đúng thì hiện tại đơn thì bạn mới có thể làm đúng bài tập cũng như nói tiếng anh chuẩn. Theo đó, chúng ta có những dấu hiệu đặc trưng để việc nhận diện được thuận lợi và dễ dàng hơn. Khi thấy xuất hiện những dấu hiệu trên, hãy áp dụng các công thức của hiện tại đơn khi làm bài tập chia thì nhé!
Cách Thêm S và ES Cho Động TừCách Thêm S và ES Cho Động TừTheo cấu trúc thì hiện tại đơn, động từ sẽ được thêm s/es khi động từ đó đi với các chủ ngữ là ngôi 3 số ít như: she, he, it hoặc tên riêng (số ít). Vậy khi nào dùng s và khi nào dùng es?
Trên đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Hy vọng rằng với cách giải thích và trình bày rõ ràng này thì các bạn sẽ nhận diện chính xác thì hiện tại đơn và không bị nhầm lẫn với các thì khác. Chúc bạn ôn tập và có kết quả tốt trong các bài thi tiếng anh và trong việc học nói tiếng anh.
Với các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn có lẽ là phổ biến và hay gặp nhất trong giao tiếp, thi cử. Đây cũng là thì mà hầu hết ai mới bắt đầu học tiếng Anh cũng sẽ tìm hiểu đầu tiên. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu cụ thể về thì hiện tại đơn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn có thể liên kết kiến thức bài học dễ dàng hơn. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này nhé! 1. Định nghĩa thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơnTrong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc thì hiện tại đơn. 2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ TO BE(+) Câu khẳng định
Ví dụ:
Lưu ý:
Cụ thể cách chia động từ trong thì hiện tại đơn chũng mình sẽ dành một phần riêng phía dưới nhé. giờ thì đến với công thức thì hiện tại đơn tiếp theo nào. (-) Câu phủ định
Ví dụ:
Lưu ý:
(?) Câu hỏi/câu nghi vấn
Cách tả lời:
Cách trả lời:
Cách trả lời:
Ví dụ
Cách trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +… Ví dụ:
2.2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường(+) Câu khẳng định
Ví dụ:
Ngoại lệ: She has a new dress. ( have –> has) Chú ý: Động từ thường được chia theo chủ ngữ. (-) Câu phủ định
Ví dụ:
(?) Câu hỏi
Ví dụ
Để học nhanh cấu trúc thì hiện tại đơn các bạn có thể tìm hiểu và tham khảo về Hack não ngữ pháp nhé. Cuốn sách là tổng hợp tất tần tật các cấu trúc cơ bản nhất trong tiếng anh đấy, gắn gọn xúc tích mà vô cùng đầy đủ. Đừng bỏ qua nhé.
3. Cách dùng thì hiện tại đơnCác bạn có biết trong tiếng Anh, người ta thường dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp, hoàn cảnh nào không. Tất cả sẽ được bật mĩ ngay sau đây nhé. 1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
Xem thêm chi tiết thì hiện tại đơn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơnVới các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
Cách phát âm phụ âm cuối s/es Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnDưới đây là các dấu hiệu nhận biết thì hiện Tại đơn mà các bạn cần lưu ý nhé. 1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…). 5. Bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơnBài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơnỞ dạng bài tập thì hiện tại đơn này, bạn cần chia động từ trong ngoặc sao cho ở dạng đúng nhất. Bạn sẽ phải lưu ý chủ ngữ và vị ngữ của câu để tìm được động từ đó ở dạng phù hợp.
Bài 2: Chọn đáp án đúngDạng bài tập thì hiện tại đơn này, mỗi câu sẽ cung cấp 2 đáp án có sẵn. Bạn cần phải lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu cho đúng ngữ pháp.
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn với động từ thích hợpMy sister, Lily. She (have)..(1)…… a cat. its name is Sam. It (have)…..(2)….. moon-colored feathers and blue eyes. It (be)….(3)…… very difficult to close. Usually, it only (eat)…..(4)….. fish and sausages. Lily (love)….(5)…… it very much. She (play)…..(6)….. with him every day from school. In the winter, her cat (curl)…..(7)….. up in a nest. It looks like a piece of snow. Lily often (buy)…..(8)….. new clothes for her. She (not/ want)….(9)….. it to be cold. Sam (hate)……(10)…. bathing. I always have to help my sister bathe Sam. I (get)……(11)…. used to that. I also (want)…..(12)……. to raise a cat now. Every day playing with it I feel more comfortable. Bài 4: Sử dungjt hì hiện tại đơn để trả lời câu hỏi 1.Is Nam a student? –> Yes,… 2.Do you play tennis? –> No,… 3.How do you go to school? –>I ……. by bike. 4.Are they the police? –> No,… 5.Do you like eating vegetables? –> Yes,… 6.Is my new dress beautiful? –> Yes,… I like it very much 7.Do you go to the zoo –> No,…I’m busy 8.Is your father a doctor? –> Yes,… 9.Is that girl your sister? –> No,… 10.Do you bring umbrella? –> No,… Đáp án: Bài 1: am/ do not study/ is not/ has/ has/ Does he live/ is/ works/ likes/ lives/ rains/ fly/ makes/ opens/ tries, do not think/ Bài 2: doesn’t stay/ don’t wash/ doesn’t do/ don’t go/ doesn’t close/ doesn’t eat/ don’t chat/ doesn’t use/ doesn’t skate/ doesn’t throw Bài 3: (1) has/ (2) has/ (3) is /(4) eats/ (5) loves/ (6) plays/ (7) curls/ (8) buys/ (9) doesn’t want/ (10) hates/ (11) get/ (12) want. Bài 4:
Trên đây là toàn bộ bài viết về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập để bạn thực hành. Ngoài thì hiện tại đơn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung thì có các thì ngữ pháp tiếng Anh nói riêng như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn,… Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
|