Thôn xóm tiếng anh là gì

Khi điền những thông tin xin việc hay viết thư cho người nhà ở nước ngoài chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua việc viết địa chỉ. Thế nhưng, nhiều người khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh thường lúng túng dẫn đến nhầm lẫn, viết sai hoặc nhầm địa chỉ gây khó khăn cho việc tìm kiếm, đặc biệt là các từ ngữ về thôn xóm. Vậy xóm tiếng Anh là gì? Sau đây, chúng tôi cung cấp những thông tin hữu ích về nội dung trên để cho Quý độc giả cùng tham khảo.

Xóm là gì?

Xóm là cấp đơn vị hành chính không pháp nhân dưới cấp thôn tại Việt Nam, xóm tương đương với cấp tổ dân phố ở các thành phố thị trấn.

Xóm, dưới thời Việt Nam Cộng hòa còn gọi là liên gia, là tụ quần 1 tập thể hộ gia đình sinh sống gần nhau và có thể có mối quan hệ họ hàng với nhau tại các vùng nông thôn. Ngày nay trong nhiều thôn ấp được chia một các truyền thống về mặt văn hoá xã hội thành các xóm, thông thường những khu dân cư sinh sống ven đình được gọi là xóm đình dù xóm có thể bao gồm 2 ấp. Những tên xóm thông thường được dùng như xóm gò, xóm vịt, xóm ngoài, xóm trong, xóm bún,… tuỳ theo đặc điểm chung của xóm.

Tuy nhiên, hiện nay pháp luật Việt Nam lại không công nhận xóm là một đơn vị hành chính. Thay vào đó, tổ chức hành chính cấp cơ sở nhỏ nhất hiện này là thôn; ấp; tổ dân phố.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thì:

Thôn, tổ dân phố không phải là một cấp hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn [xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã]; nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.

Xóm tiếng Anh là gì?

Xóm tiếng Anh là hamlet.

Một số thuật ngữ liên quan đến các cấp hành chính bằng tiếng Anh

Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội

Alley: Ngách

Lane: Ngõ

Quarter: Khu phố:

Ward: Phường

Village: Làng Xã

Commune: Xã

Street: Đường

District: Huyện hoặc quận

Town: Thị trấn

Province: Tỉnh

City: Thành phố

Capital: thủ đô.

Vậy cách sử dụng các từ ngữ này trong giao tiếp như thế nào. Sau đây, chúng tôi xin hướng dẫn cách ghi địa chỉ bằng tiếng Anh như sau:

Thông thường sẽ có 2 cách viết là địa chỉ ở nông thông và địa chỉ ở thành phố

Ví dụ: Xóm 3, xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa thì các bạn sẽ viết như sau:

\==> Hamlet 3, Hoang Quy commune, Hoang Hoa district, Thanh Hoa province

Còn đối với những địa chỉ cụ thể ví dụ như ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thì chúng ta có thể viết như sau:

Ngách 71D, ngõ 32, đường Nguyễn Cơ Thạch, phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

\==> 71D alley, 32 lane, Nguyen Co Thach street, My Dinh Ward, Nam Tu Liem district, Ha Noi , Viet Nam

Cơ cấu tổ chức của thôn, tổ dân phố

Cơ cấu tổ chức của thôn, tổ dân phố được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV như sau:

– Mỗi thôn có Trưởng thôn; mỗi tổ dân phố có Tổ trưởng tổ dân phố. Trường hợp cần thiết thì có 01 Phó Trưởng thôn, 01 Phó Tổ trưởng tổ dân phố.

– Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lựa chọn sau khi thống nhất với Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố.

Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố

– Cộng đồng dân cư ở thôn, tổ dân phố bàn, quyết định chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi cấp xã, thôn, tổ dân phố do nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công việc tự quản trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật.

– Cộng đồng dân cư tham gia bàn và biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định; tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định về các công việc của thôn, tổ dân phố và của cấp xã theo quy định của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

– Xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố; tham gia tự quản trong việc giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội và vệ sinh môi trường; giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp ở địa phương, phòng, chống các tệ nạn xã hội.

– Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia, hưởng ứng các phong trào, cuộc vận động do Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội phát động.

– Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

Sau khi tìm hiểu các thông tin cơ bản về xóm, nhiều người vẫn còn chưa hiểu rõ xóm tiếng Anh là gì?. Sau đây, chúng tôi xin giải thích về khái niệm này như sau:

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về xóm tiếng Anh là gì?. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được giải đáp cụ thể, chi tiết nhất.

Xóm trong tiếng Anh là gì?

Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội. Alley: Ngách. Lane: Ngõ. Civil group/Cluster: Tổ.

Province viết tắt là gì?

prov – Wiktionary tiếng Việt.

Xã Ward là gì?

Civil Group/Cluster: tổ Quarter: Khu phố Ward: Phường. Village: Làng Xã

Village viết tắt là gì?

Village: làng [viết tắt là vlg]

Chủ Đề