Thực trạng kỹ thuật phân tích ABC trong quản trị hàng dự trữ tại một doanh nghiệp

Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí www. Thuvienluanvan.org LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 07/11/2006 Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO). Điều này đã mở ra thời cơ lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Là thành viên của WTO, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có đƣợc một môi trƣờng kinh doanh rộng mở, năng động… Tuy nhiên bên cạnh đó là những thách thức cũng không hề nhỏ đặt ra đối với các doanh nghiệp của chúng ta, đó chính là sự cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Để không bị thất bại ngay trên “sân nhà”, đồng thời có cơ hội để vƣơn ra thị trƣờng bên ngoài thì mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện, cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh, tiếp cận với các tƣ tƣởng quản trị hiện đại của thế giới. Và một trong các yếu tố có tầm quan trọng góp phần tạo nên thành công của doanh nghiệp đó chính là việc tối thiểu hóa chi phí mà vẫn gia tăng lợi nhuận, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Dƣới góc độ xem xét việc tối thiểu hóa chi phí là một khâu quan trọng ảnh hƣởng đến lợi nhuận thì công tác quản trị hàng dự trữ lại là bài toán khó, đang cần lời giải cho các Doanh nghiệp Việt Nam. CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ www.thuvienluanvan.org Trang 1 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí - Nghiên cứu khoa học - Luận án tiến sĩ - Luận văn thạc sĩ - Luận văn đại học - Thực tập tốt nghiệp - Đồ án môn học - Tiểu luận CUNG CẤP SỐ LIỆU - Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân sự. marketing, xuất nhập khẩu. - Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...(TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT) - Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp... - Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp... trọn gói hoặc từng phần, có xác nhận của cơ quan thực tập - Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu TƯ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN 1. Human Resource Management, 2. Strategic Management, www.thuvienluanvan.org Trang 2 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí 3. Operation Management, 4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic, 5. Global Organizational Environment, 6. Global Business Strategy, 7. Organizational behavior, 8. Risk Management, 9. Business/Investment/Trade/Law, 10. Marketing and other subjects relating to 11. Management Project, … NHẬN CHECK TURNITIN Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ : CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội Ms. Phương Thảo - 0932.636.887 Email: Thực tế ở Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp đôi khi không chú trọng nhiều tới công tác xác định hàng mua vào, bán ra hay dự trữ là bao nhiêu. Hàng hoá không đƣợc sản xuất đúng nơi và đúng lúc khi con ngƣời muốn tiêu dùng, đã gây ra các bất cập nhƣ: Chi phí cung ứng cao, giá trị sản phẩm tạo ra thấp, cung cầu mất cân đối. Từ đó dẫn đến tính cạnh tranh thấp, không đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng, hiệu quả kinh doanh thấp. Nhận www.thuvienluanvan.org Trang 3 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí thức đƣợc các điểm yếu đó, các doanh nghiệp cần đặt mục tiêu tiếp cận với các mô hình quản trị hàng dự trữ lên hàng đầu, học hỏi kinh nghiệm từ các nƣớc bạn đã thành công trong lĩnh vực này.Việc ứng dụng các mô hình quản trị hàng dự trữ sẽ giúp chúng ta có thể sử dụng các nguồn lực một cách tối ƣu. Nhờ đó mà giá trị sản phẩm hàng hoá đã đƣợc gia tăng, đồng thời với các kết hợp chặt chẽ từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu tiêu thụ đã giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt. Công ty Cổ phần cơ điện lạnh Hoàng Đạt là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp ống đồng, gas la ̣nh , vật liệu bảo ôn, vật tƣ, phụ kiện điện lạnh phục vụ cho việc thi công, lắp đặt, sửa chữa, sản xuất hệ thống máy lạnh thông dụng, hệ thống điều hòa công nghiệp, thông gió. Sản phẩm của công ty rất đa dạng, phong phú, và công ty cũng đang gặp phải những cạnh tranh hết sức lớn từ các doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại Công ty CP cơ điện lạnh Hoàng Đạt tôi nhận thấy khâu quản lý hàng dự trữ tại đơn vị còn một số hạn chế nhƣ khâu nhập hàng, vận chuyển, lƣu kho hay quyết định số lƣợng đặt hàng tối ƣu còn mang tính chủ quan khá cao. Do vậy, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị hàng dự trữ tại Công ty Cổ phần cơ điện lạnh Hoàng Đạt” trong khoá học Quản trị kinh doanh, niên khoá 2008- 2012 của mình. 2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu www.thuvienluanvan.org Trang 4 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản trị hàng dự trữ. Khách thể nghiên cứu: Công ty CP cơ điện lạnh Hoàng Đạt. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Công ty CP cơ điện lạnh Hoàng Đạt, địa chỉ số 75 phố Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội. Thời gian: từ ngày 23/03/2005 - 06/06/2012. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp hệ thống và phƣơng pháp tổng hợp để nghiên cứu đầy đủ các đối tƣợng khác nhau, có mối quan hệ với nhau cùng tác động đến thực thể doanh nghiệp. Phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các dữ kiện nhằm xác định những phƣơng án, giải pháp đƣợc lựa chọn. 4. Nguồn số liệu: Khóa luận có thu thập số liệu từ phòng kế toán, phòng nhập khẩu, phòng kinh doanh, phòng kế hoạch của Công ty Cổ phần cơ điện lạnh Hoàng Đạt. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 3 chƣơng: www.thuvienluanvan.org Trang 5 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Chương I: Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí Những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị hàng dự trữ. Chương II: Thực trạng công tác quản trị hàng dự trữ tại Công ty CP cơ điện lạnh Hoàng Đạt. Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hàng dự trữ tại Công ty CP cơ điện lạnh Hoàng Đạt. www.thuvienluanvan.org Trang 6 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí www. Thuvienluanvan.org CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ 1.1. Tổng quan về hàng dự trữ 1.1.1. Khái niệm, hình thái tồn tại của hàng dự trữ  Các khái niệm Hàng hóa là một sản phẩm đƣợc sản xuất ra, có công dụng thỏa mãn một nhu cầu nào đó của xã hội (sản xuất hoặc tiêu dùng). Hàng dự trữ bao gồm tất cả các nguồn lực vật chất cần thiết để đáp ứng nhu cầu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. (PGS.TS. Trƣơng Đoàn Thể: Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB.Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2007, Trang 283). Hàng dự trữ thƣờng chiếm tỉ trọng lớn của DN (thông thƣờng từ 4050%). Sự tồn tại của hàng dự trữ là tất yếu khách quan, điều này thể hiện ở những điểm sau: Các đơn vị sản xuất ngày càng đƣợc chuyên môn hóa, sản phẩm của đơn vị sản xuất này trở thành nguyên vật liệu của đơn vị sản xuất kia và chúng cần trao đổi với nhau. Giữa các đơn vị sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và đơn vị tiêu dùng hàng hóa có khoảng cách về không gian, thời gian, cần phải có sự vận động của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Mặt khác sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và tiêu dùng sản phẩm hàng hóa www.thuvienluanvan.org Trang 7 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí không ăn khớp với nhau về thời gian: Sản xuất liên tục nhƣng tiêu dùng định kỳ, tiêu dùng liên tục nhƣng sản xuất theo thời vụ... dẫn tới có sản phẩm hàng hóa dự trữ.  Hình thái tồn tại của hàng dự trữ Trong lĩnh vực sản xuất: Sản phẩm phải trải qua một quá trình chế biến lâu dài, từ nguyên vật liệu ở đầu vào thành sản phẩm ở đầu ra. Hàng dự trữ bao gồm hầu hết các loại nguyên vật liệu đến bán thành phẩm trên dây chuyền và thành phẩm cuối cùng trƣớc khi đến tay ngƣời tiêu dùng. Trong sản xuất chế tạo, xu hƣớng dự trữ thƣờng ở mức cao. Trong lĩnh vực thƣơng mại, hàng dự trữ chủ yếu là hàng mua về và hàng chuẩn bị bán. Vì vậy trong các DN thƣơng mại không có dự trữ là bán thành phẩm trên dây chuyền nhƣ trong lĩnh vực sản xuất. Trong thƣơng mại, các nhà bán buôn, bán lẻ đầu tƣ vào dự trữ hàng hóa với tỉ lệ rất cao. Trong hoạt động dịch vụ, sản phẩm là vô hình nhƣ: Lời khuyên của các công ty tƣ vấn, sự giải trí của ngƣời tiêu dùng thông qua các hoạt động giải trí. Hàng dự trữ chủ yếu là các dụng cụ, phụ tùng và phƣơng tiện vật chất, kĩ thuật đƣợc dùng vào hoạt động của họ. Hàng dự trữ có tính chất tiềm tàng và có thể nằm trong kiến thức tích tụ, tích lũy trong năng lực và kiến thức của nhân viên, DN dịch vụ thƣờng có khuynh hƣớng dự trữ thấp. Sơ đồ 1: Hình thái tồn tại của hàng dự trữ www.thuvienluanvan.org Trang 8 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí 1.1.2. Kỹ thuật phân tích ABC trong phân loại hàng dự trữ Trong rất nhiều loại hàng hóa dự trữ, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai trò nhƣ nhau trong việc dự trữ. Để quản lý dự trữ hiệu quả ngƣời ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng trong dự trữ. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để phân loại là phƣơng pháp ABC, đƣợc phát triển dựa trên một nguyên lý do một nhà kinh tế học Italia vào thế kỷ 19 là Pareto tìm ra. Ông thấy rằng trong một tập hợp có nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại lại chiếm giá trị đáng kể trong cả tập hợp. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng dự trữ vào các nhóm là: Nhóm A: Bao gồm hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm từ 70-80% so với tổng giá trị dự trữ, về số lƣợng chỉ chiếm khoảng 15% lƣợng hàng dự trữ. Nhóm B: Bao gồm hàng hóa có giá trị hàng năm ở mức trung bình chiếm từ 15-25% so với tổng giá trị dự trữ, tƣơng ứng với số lƣợng khoảng 30% lƣợng hàng dự trữ. www.thuvienluanvan.org Trang 9 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm chiếm khoảng 5% nhƣng số lƣợng chiếm khoảng 55% tổng số lƣợng hàng hóa dự trữ. Sơ đồ 2: Phân loại hàng dự trữ theo kỹ thuật ABC Kỹ thuật phân tích ABC trong công tác quản trị có tác dụng giúp chúng ta đƣa ra những quyết định quan trọng. Với các sản phẩm thuộc nhóm A: Chiếm tỉ lệ cao trong tổng giá trị hàng dự trữ nên cần đầu tƣ, lập kế hoạch thận trọng và nghiêm túc hơn về nhu cầu, những nhà cung ứng loại A là đối tƣợng theo dõi đặc biệt, phải đƣợc phân tích tình hình tài chính, sự thuyên chuyển các chức vụ chủ chốt, đổi mới kỹ thuật. Hàng hóa nhóm A đƣợc giao cho những ngƣời có kinh nghiệm vì nó có thể là đối tƣợng của toàn bộ thị trƣờng. Báo cáo tồn kho các sản phẩm này phải đƣợc thẩm tra chính xác trong từng chu kỳ tính toán có thể là 1lần/ tháng. Với các sản phẩm thuộc nhóm B: Quản lý bằng kiểm kê liên tục, báo cáo tồn kho đƣợc thẩm định với chu kỳ 1 lần/ quý. www.thuvienluanvan.org Trang 10 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí Với các sản phẩm thuộc nhóm C: Có tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng giá trị hàng dự trữ, có thể kiểm kê định kì, báo cáo tồn kho có thể là 1 lần/ năm. Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC sẽ cho chúng ta những kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm soát, đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ƣu hoá lƣợng dự trữ. 1.1.3. Chức năng của hàng dự trữ  Chức năng liên kết: Là chức năng chủ yếu nhất, nó liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng. Hàng hóa dự trữ là hết sức cần thiết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục vào những lúc cao điểm, nhất là khi cung và cầu của một loại hàng hóa nào đó không ổn định.  Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát: Hàng dự trữ giúp DN tiết kiệm đƣợc một lƣợng chi phí đáng kể khi nguyên vật liệu hay hàng hóa tăng giá dƣới tác động của lạm phát. Trong trƣờng hợp này hàng dự trữ sẽ là một hoạt động đầu tƣ tốt, nhƣng cần phải tính toán kĩ lƣỡng các chi phí và rủi ro có thể xảy ra.  Chức năng khấu trừ theo số lượng: Nhiều nhà cung ứng sẵn sàng chiết khấu cho những đơn hàng có số lƣợng lớn. Điều này có thể làm giảm giá mua hàng hóa, nguyên vật liệu, nhƣng sẽ dẫn đến làm tăng chi phí tồn kho. Nhà quản trị cần phải xác định lƣợng hàng tối ƣu để có thể hƣởng đƣợc chiết khấu, đồng thời chi phí tồn trữ tăng không đáng kể. 1.2. Tổng quan về quản trị hàng dự trữ www.thuvienluanvan.org Trang 11 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí 1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị hàng dự trữ  Khái niệm Quản trị hàng dự trữ là việc tổ chức quản lý tất cả các công việc, các dữ liệu liên quan đến công tác dự trữ nhằm duy trì mức dự trữ tối ƣu, giảm chi phí dự trữ cho doanh nghiệp. (TS.Trần Đức Lộc, TS.Trần Văn Phùng: Giáo trình “ Quản trị sản xuất và tác nghiệp”, NXB.Tài chính Hà Nội, 2008, trang 371) Nghiên cứu công tác quản trị hàng dự trữ phải giải quyết hai vấn đề cơ bản: Lƣơ ̣ng hàng đă ̣t là b ao nhiêu đơn vi ̣vào thời điể m qui đinh ̣ ? Và vào thời điể m nào thì bắ t đầ u đă ̣t hàng ? Một mặt DN cần phải có dự trữ để đảm bảo sản xuất liên tục không bị gián đoạn, đảm bảo đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong bất kì tình huống nào; Nhƣng mặt khác phải làm thế nào để khi dự trữ tăng lên, DN chỉ phải tốn thêm chi phí dự trữ ở mức thấp nhất.  Vai trò của quản trị hàng dự trữ Quản trị dự trữ hàng hóa đảm bảo đủ hàng hóa về số lƣợng, cơ cấu bán ra, không làm cho quá trình bán ra bị gián đoạn, tránh đƣợc rủi ro ứ đọng hàng hóa. Bên cạnh đó quản trị dự trữ hiệu quả góp phần đảm bảo cho lƣợng vốn hàng hóa tồn tại dƣới hình thái vật chất ở mức tối ƣu, góp phần tăng vòng quay của vốn hàng hóa, giữ gìn hàng hóa về giá trị và giá trị sử dụng, góp phần giảm sự hƣ hỏng, mất mát hàng hóa, tránh gây tổn thất tài sản của DN. www.thuvienluanvan.org Trang 12 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị hàng dự trữ  Nhân tố môi trường bên ngoài Môi trƣờng vĩ mô - Nền kinh tế: Các yếu tố của nền kinh tế nhƣ tốc độ tăng trƣởng, tỉ lệ lạm phát hay tỉ giá ảnh hƣởng lớn đến kết quả của công tác quản trị hàng dự trữ. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, lãi suất thấp thì việc tiếp cận nguồn vốn của DN trở nên dễ dàng hơn, giúp DN chủ động trong việc thu mua hàng dự trữ. - Sự tiến bộ khoa học kĩ thuật: Khi KH-KT phát triển thì chu kì sống của sản phẩm ngắn lại, DN cần theo dõi tốc độ cải tiến của sản phẩm để có quyết định dự trữ đúng đắn, tránh tồn đọng những sản phẩm lỗi thời, lạc hậu. Môi trƣờng ngành - Nhà cung cấp: Số lƣợng, quan hệ và vị thế của công ty với nhà cung cấp là yếu tố quan trọng giúp DN đƣa ra đƣợc mô hình quản trị hàng dự trữ tốt nhất. Khi nhà cung cấp là đa dạng, quan hệ làm ăn lâu dài thì có thế giúp DN tối thiểu chi phí bằng cách hƣởng các mức chiết khấu thƣơng mại, DN có thể lựa chọn nhà cung ứng kịp thời sản phẩm theo tình hình tiêu thụ của DN để hạn chế việc lƣu trữ quá nhiều hàng trong kho. - Khách hàng và thị trường tiêu thụ: Thị hiếu của ngƣời tiêu dùng và mức tiêu thụ của thị trƣờng theo từng giai đoạn là yếu tố quyết định tới số lƣợng hàng đặt mua, hàng tích trữ trong kho của DN. www.thuvienluanvan.org Trang 13 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí - Đối thủ cạnh tranh: Giá cả, chủng loại và chất lƣợng sản phẩm của đối thủ là nhân tố ảnh hƣởng tới các khía cạnh của sản phẩm dự trữ trong DN. Trong công tác quản trị hàng dự trữ, DN phải luôn đi trƣớc đối thủ, mua bán những sản phẩm mới nhất, và tồn kho ít nhất với giá cả cạnh tranh nhất.  Nhân tố môi trường bên trong - Đặc điểm hàng hóa kinh doanh: Chủng loại, chu kì sống của sản phẩm mà công ty kinh doanh, điều kiện bảo quản của hàng hóa quyết định tới vấn đề lƣợng đặt hàng tối ƣu, chu kì kiểm tra, kiểm soát và sắp xếp bảo quản hàng dự trữ trong kho. - Đặc điểm quy mô và cách thức quản lý của công ty: Diện tích kho hàng, số lƣợng nhân viên, cách phối hợp công việc giữa các phòng ban trong công ty sẽ là yếu tố quan trọng để quy trình quản trị hàng dự trữ đƣợc tuân thủ và thực thi một cách hiệu quả. 1.2.3. Các chi phí dự trữ  Chi phí đặt hàng: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc thiết lập các đơn hàng. Loại chi phí này bao gồm những chi phí có liên quan đến các đơn hàng nhƣ: Chi phí các mẫu đơn sử dụng và chi phí xử lý các đơn đặt hàng, thƣ tín, điện thoại, đi lại, tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội của nhân viên mua (tìm ngƣời cung ứng, thƣơng lƣợng, thảo đơn đặt hàng, thúc giục, nhắc nhở...), của nhân viên kế toán (ghi chép, thanh toán hóa đơn v.v...), chi phí bố trí thiết bị, chi phí cho công tác kiểm tra về số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa. www.thuvienluanvan.org Trang 14 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí  Chi phí lưu kho: Là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự trữ: Chi phí thuê nhà cửa, kho tàng (tiền thuê, khấu hao nhà cửa, chi phí bảo hiểm nhà kho, chi thuê nhà đất); Chi phí sử dụng thiết bị, phƣơng tiện (thuê,khấu hao sử dụng thiết bị, chi phí năng lƣợng, chi vận hành thiết bị); Phí tổn cho việc đầu tƣ vào hàng dự trữ (thuế, chi phí vay vốn, chi phí bảo hiểm hàng dự trữ); Thiệt hại hàng dự trữ do mất mát, không sử dụng đƣợc.  Chi phí mua hàng: Là chi phí đƣợc tính từ khối lƣợng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn vị. Thông thƣờng chi phí mua hàng không ảnh hƣởng nhiều lắm đến việc lựa chọn mô hình dự trữ, trừ mô hình khấu trừ theo lƣợng mua.  Mối quan hệ giữa các loại chi phí Mối quan hệ giữa các loại chi phí với nhau: Chi phí đặt hàng và chi phí lƣu kho có mối liên hệ nghịch chiều nhau: Khi chi phí đặt hàng trên một đơn hàng cao, DN đặt mua hàng hóa với số lƣợng trên một đơn hàng là lớn thì chi phí đặt hàng trên một sản phẩm giảm. DN đặt hàng nhiều làm lƣợng hàng dự trữ trong kho tăng, dẫn tới chi phí lƣu kho hàng hóa tăng lên. Và khi DN mua hàng số lƣợng lớn có chiết khấu thƣơng mại, chi phí mua hàng giảm, nhƣng đồng nghĩa chi phí lƣu kho lại tăng lên (mối quan hệ nghịch chiều nhau). Mối quan hệ giữa các loại chi phí với kết quả hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận của DN cao khi DN tối thiểu hóa đƣợc các loại chi phí, trong đó có chi phí dự trữ. Vì vậy mục tiêu kiểm soát tốt các loại chi phí là vấn đề quan tâm hàng đầu của DN. Trong các chi phí liên quan tới công tác quản trị hàng dự www.thuvienluanvan.org Trang 15 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí trữ thì chi phí mua hàng gần nhƣ không ảnh hƣởng tới việc lựa chọn mô hình dự trữ, vấn đề DN cần giải quyết là cân đối hài hòa giữa hai loại chi phí đặt hàng và chi phí lƣu kho, xác định lƣợng đặt hàng, thời điểm đặt hàng để tổng chi phí dự trữ của DN là nhỏ nhất. 1.2.4. Quy trình của quản trị hàng dự trữ Quy trình quản trị hàng dự trữ đƣợc tiến hành qua các bƣớc sau: Đặt hàng Nhận hàng Sắp xếp Quản lý kho Kiểm soát Đặt mua hàng: Xác định số lƣợng dự trữ cần thiết sao cho vừa đủ, lập dự toán đặt mua hàng theo đúng thời điểm và số lƣợng, chủng loại để liên hệ đặt mua với nhà cung cấp. Nhận hàng: Nhân viên nhận hàng có nhiệm vụ kiểm tra chứng từ liên quan và nhận hàng từ ngƣời vận chuyển, kiểm tra chất lƣợng hàng hóa theo hóa đơn, phiếu giao hàng. Sắp xếp: Là việc thực hiện phân loại, mã hóa hàng dự trữ để bố trí kho, sắp xếp hàng có nguyên tắc, trật tự tạo thuận tiện cho quan sát, kiểm kê hàng. Tổ chức quản lý, kiểm tra kho: Thực hiện bảo quản hàng hóa về hai mặt số lƣợng và chất lƣợng, kiểm tra hàng theo định kì hay đột xuất nhằm đảm bảo hàng luôn trong tình trạng tốt và không bị thất thoát. Kiểm soát mức dự trữ: Ghi chép, quản lý dữ liệu liên quan đến nhập, xuất cập nhật thông tin để đƣa ra quyết định dự trữ hiệu quả. www.thuvienluanvan.org Trang 16 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí 1.2.5. Các mô hình quản trị hàng dự trữ 1.2.5.1. Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế tối ưu (EOQ)  Giả định: Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời nhất,nó đƣợc nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford.W.Harris đề xuất, nhƣng đến nay nó vẫn đƣợc hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình này, ngƣời ta phải tuân theo các giả định quan trọng sau đây: (1) Nhu cầu vật tƣ trong 1 năm đƣợc biết trƣớc và ổn định. (2) Thời gian chờ hàng không thay đổi và phải đƣợc biết trƣớc. (3) Sự thiếu hụt dự trữ không xảy ra nếu đơn hàng đƣợc thực hiện đúng. (4) Toàn bộ số lƣợng đặt mua hàng đƣợc nhận cùng một lúc. (5) Không có chiết khấu theo số lƣợng. (6) Chỉ tính đến 2 loại chi phí là chi phí lƣu kho và chi phí đặt hàng.  Nội dung và cách tiến hành EOQ là mô hình quản trị hàng dự trữ mang tính định lƣợng, sử dụng tính mức dự trữ tối ƣu cho DN. Khi nhu cầu sử dụng hàng hóa của DN là đều đặn không đổi trong năm thì lƣợng dự trữ Q* là lƣợng dự trữ ở thời điểm bắt đầu và đƣợc sử dụng với tỉ lệ không đổi cho đến khi không còn đơn vị nào trong kho. Khi hết hàng DN lại tiếp tục đặt mua Q* đơn vị hàng mới. Lƣợng hàng dự trữ tăng đột ngột từ 0 lên Q* đơn vị, và quá trình này diễn ta liên tục. Sơ đồ 3: mô hình tồn kho EOQ với mức tồn kho không có dự trữ an toàn www.thuvienluanvan.org Trang 17 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí Mục tiêu hầu hết của tất cả các mô hình đều nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí dự trữ. Với giả định đã nêu ra ở trên thì có 2 loại chi phí biển đổi khi lƣợng dự trữ thay đổi, đó là chi phí lƣu kho(Clk) và chi phí đặt hàng (Cđh). Còn chi phí mua hàng(Cmh) thì không thay đổi. Nhƣ vậy mục tiêu của mô hình này là tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và chi phí lƣu kho. Hai chi phí này phản ứng ngƣợc chiều nhau, khi quy mô đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng hơn đƣợc yêu cầu làm cho chi phí đặt hàng giảm; trong khi đó mức dự trữ bình quân sẽ tăng lên, dẫn tới chi phí lƣu kho tăng lên. Do đó trên thực tế số lƣợng đặt hàng tối ƣu là kết quả của một sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ nghịch nhau này. Quy ƣớc các kí hiệu D: Nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn Q: lƣợng hàng trong một đơn hàng (Quy mô đơn hàng) S: Chi phí đặt hàng một đơn hàng www.thuvienluanvan.org Trang 18 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận www. Thuvienluanvan.org Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí H: Chi phí lƣu kho một đơn vị dự trữ trong một giai đoạn T: Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng d: nhu cầu hàng ngày L: Thời gian chờ hàng - Xác định các thông số cơ bản của mô hình EOQ + Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh) đƣợc tính bằng cách nhân chi phí đặt hàng cho một đơn hàng (S) với số đơn hàng mỗi năm. + Chi phí lƣu kho hàng năm (Clk) đƣợc tính bằng cách nhân chi phí lƣu kho cho một đơn vị hàng hóa (H) với mức dự trữ bình quân + Tổng chi phí tồn kho trong năm. TC=Cđh+Clk = . Ta có + Sơ đồ 4: Mô hình chi phí theo EOQ www.thuvienluanvan.org Trang 19 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo Email : Dowload tài liệu miễn phí www. Thuvienluanvan.org Qua đồ thị trên ta thấy lƣợng đặt hàng tối ƣu (Q*) khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất. Tổng chi phí nhỏ nhất tại điểm đƣờng cong chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng cắt nhau. Do đó lƣợng đặt hàng tối ƣu đƣợc xác định nhƣ sau: Cđh= Clk . => Q*= Nhƣ vậy tổng chi phí tồn kho tối thiểu. TCmin=  Xác định điểm đặt hàng lại (ROP) Trong mô hình dự trữ EOQ chúng ta giả định rằng sự tiếp nhận đơn là thực hiện trong một chuyến hàng. Nói cách khác chúng ta sẽ giả định rằng doanh nghiệp sẽ chờ đến khi kho hết hàng thì mới tiến hành đặt hàng và sẽ nhận ngay tức khắc. Tuy nhiên trong thực tế thời gian từ đặt hàng đến khi nhận hàng có thể ngắn trong vài giờ hoặc rất dài đến hàng tháng. Do đó quyết định điểm đặt hàng lại đƣợc xác định nhƣ sau :ROP=d.L Trong đó: d : Nhu cầu tiêu dùng hàng ngày về hàng dự trữ d= = L: Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận đƣợc Nếu DN chấp nhận một lƣợng dự trữ an toàn (dự trữ bảo hiểm) thì điểm đặt hàng lại sẽ cộng thêm lƣợng dự trữ an toàn này. Sơ đồ 5: Mô hình điểm đặt hàng lại ROP www.thuvienluanvan.org Trang 20 Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận