Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua là dung dịch
Bạn đang xem: “Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là”. Đây là chủ đề “hot” với 55,500 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là trong bài viết này nhé Show
Kết quả tìm kiếm Google:
Từ cùng nghĩa với: “Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là”Nhận ra gốc clorua trong dung dịch bằng Nhận biết ion clorua Thuốc thử để nhận ra iot clorua là Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận là thuốc thử để nhận biết ion clorua dùng là thuốc thử để nhận biết ion clorua Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua là Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận Để nhận biết ion clorua dùng Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận . Cụm từ tìm kiếm khác:Bạn đang đọc: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé. Câu hỏi thường gặp: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là?
Cùng chủ đề: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là
Giới thiệu: Rohto Nhật Bản Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị + Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe Câu hỏi:Trình bày cách nhận biết ion clorua và viết các phương trình hóa học minh họa. Trả lời: - Nhận biết ion clorua: + Thuốc thử: dung dịch AgNO3. + Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng (AgCl). - Phương trình hóa học minh họa. NaCl + AgNO3⟶ AgCl↓ + NaNO3 HCl + AgNO3⟶ AgCl↓ + HNO3 Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về ion clorua nhé. 1.Nhận biết ion cloruaNhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muốiclorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủatráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tantrong các axit mạnh: NaCl + AgNO3→AgCl↓+ NaNO3 HCl+ AgNO3→AgCl↓+ HNO3 Vậy, dung dịch AgNO3là thuốc thử để nhận biếtion clorua. 2. Bài tập luyện tậpVí dụ 1:Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl-là : A.1s22s22p63s23p4. B.1s22s22p63s23p2. C.1s22s22p63s23p6. D.1s22s22p63s23p5. Lời giải: Cấu hình e của Cl- là: 1s22s22p63s23p6 Đáp ánC Ví dụ 2:Clokhôngphản ứng với chất nào sau đây ? A.NaOH. B.NaCl C.Ca(OH)2. D.NaBr. Lời giải: Clo không phản ứng được với NaCl Đáp ánB Ví dụ 3:Sục Cl2vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là: A.Cl2, H2O. B.HCl, HClO. C.HCl, HClO, H2O. D.Cl2, HCl, HClO, H2O. Lời giải: Ta có phương trinh: Cl2+ H2O⇄HCl + HClO => Trong nước clo sẽ gồm có: Cl2, HCl, HClO, H2O Đáp ánD Ví dụ 4:Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau: a. HCl → Cl2→ FeCl3→ NaCl → HCl → CuCl2→ AgCl b. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl3→ AgCl→ Cl2→ Br2→ I2 c. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl2→ AgCl → Ag d. HCl → Cl2→ FeCl3→ Fe(OH)3→ Fe2(SO4)3 e. HCl → Cl2→ NaCl → HCl → CuCl2→ AgCl → Ag f. MnO2→ Cl2→ KClO3→ KCl → HCl → Cl2→ Clorua vôi Lời giải a) MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl 2NaCltinhthể+ H2SO4 đặcnóng→ Na2SO4+ 2HCl CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O CuCl2 + 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2AgCl b) 2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O Cl2+ H2→ 2HCl Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O FeCl3 + 3AgNO3→ Fe(NO3)3+ 3AgCl 2AgCl → 2Ag + Cl2 2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2 Br2+ 2NaI → 2NaBr + I2 c) 2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O Cl2+ H2→ 2HCl Fe + 2HCl → FeCl2+ H2 FeCl2 + 2AgNO3→ Fe(NO3)2+ 2AgCl 2AgCl → 2Ag + Cl2 d) MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl 2Fe(OH)3+ 3H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 6H2O e) MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O 2Na + Cl2→ 2NaCl 2NaCl + H2SO4→ Na2SO4+ 2HCl CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O CuCl2+ 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2AgCl 2AgCl → 2Ag + Cl2 f) MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O 3Cl2+ 6KOH → 5KCl + ClO3+ 3H2O 2KClO3→ 2KCl + 3O2 2KCl + H2SO4→ K2SO4+ 2HCl MnO2+ 4HCl→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O Cl2+ Ca(OH)2→ CaOCl2+ H2O Ví dụ 5.Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion Clorua là A. quỳ tím B. phenolphtalein C. dung dịch AgNO3 D. dung dịch NaNO3 Lời giải: Dùng dung dịch AgNO3(bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong các axit mạnh). Dung dịch AgNO3còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác (trừ anion florua). Ví dụ 7.Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng A. quỳ tím và dung dịch BaCl2. B. quỳ tím và dung dịch KOH. C. phenolphtalein. D. phenolphtalein và dung dịch NaCl. Lời giải: Đáp án A Dùng quỳ tím: + NaOH làm quỳ chuyển màu xanh + H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ Dùng BaCl2nhận 2 dung dịch axit: + Có kết tủa trắng là H2SO4 H2SO4+ BaCl2→ BaSO4+ 2HCl + Không có hiện tượng gì là HCl Ví dụ 8.Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4loãng. Ta dùng kim loại A. Mg B. Ba C. Cu D. Zn Lời giải: Đáp án B Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí + Cu cả 2 axit đều không phản ứng + Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí PTHH: Ba + H2SO4→ BaSO4↓ + H2↑ Ba + 2HCl → BaCl2+ H2↑ |