Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo Unit 4 A Closer Look 1

1. C

2. E

3. D

4. A

5. B

Giải nghĩa: 

Square: Quảng trường

Art gallery: Triển lãm nghệ thuật

Cathedral: Thánh đường

Temple: Ngôi đền

Railway Station: Trạm tàu điện ngầm

Activity 2: Work in pair. Ask and answer question about where you live.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về nơi bạn sinh sống].

A: Is there a art gallery in your neighbourhood?

B: No, there isn’t

A: Is there a cathedral in your neighbourhood?

B: Yes, there is

A: Is there a  temple in your neighbourhood?

B: Yes, there is

A: Is there a railway station in your neighbourhood?

B: No, there isn’t 

Activity 3 trang 40 tiếng anh 6 Global Success: Work in group...

[Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời về hàng xóm của bạn. Bạn có thể sử dụng các tính từ dưới đây].

Dịch các tính từ cho sẵn:

Noisy: Ồn ào                              Crowded: Đông đúc                       Peaceful: Yên bình

Quiet: Yên tĩnh                          Morden: Hiện đại                            Beautifull: Đẹp đẽ

Busy: Bận rộn                            Boring: Buồn chán

Ví dụ: 

A: Is your neighbourhood noisy?

B: No, there isn’t

A: Is your neighbourhood beautiful?

B: Yes, there is

A: Is your neighbourhood peaceful?

B: Yes, there is

A: Is your neighbourhood moderm?

B: No, there isn’t

A: Is your neighbourhood boring?

B: Yes, there is

A: Is your neighbourhood busy?

B: No, there isn’t

A: Is your neighbourhood crowded?

B: Yes, there is

1. Fill in each blank with one word from the box. Listen, check and repeat the words.

[Điền vào mỗi chỗ trống với một từ có trong khung. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

2. convenient

3. boring

4. polluted

5. historic

7. noisy

Tạm dịch:

1.  Cửa Lò là một bãi biển đẹp!

2.  Tôi thích nó — mọi thứ mà tôi muốn chỉ mất 5 phút đi xa. Nó thật tiện lợi.

3.  Cuộc sống trong vừng nông thôn thật chán. Không có nhiều thứ để làm.

4.   Không khí trong khu vực này thật ô nhiễm với khói từ nhà máy.

5.   Hội An là một thành phố lịch sử với nhiều ngôi nhà cổ, cửa hàng, tòa nhà và nhà hát...

6.    Con đường rất hẹp với nhiều phương tiện giao thông vì thế chúng tôi không thể di chuyển nhanh được.

7.    Bây giờ có nhiều cửa hàng mới gần đây vì thế những con đường rất nhộn nhịp và ồn ào suốt ngày.

2. Now match the adjectives from the box in 1 with their opposites below.

[Bây giờ nối những tính từ trong khung ở phần 1 với những tính từ trái nghĩa của nó.]

Hướng dẫn giải:

exciting - boring

peaceful/ quiet - noisy

modern - historic

inconvenient - convenient

wide - narrow

quiet - noisy

terrible - fantastic

Tạm dịch:

thú vị - nhàm chán

yên bình / yên tĩnh - ồn ào

hiện đại - cổ kính

bất tiện - tiện lợi

rộng - hẹp

yên tĩnh - ồn ào

khủng khiếp - tuyệt vời

3. Work in pairs. Ask and answer questions about your neighbourhood. Use the words in 1 and 2 to help you.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố của em. Sử dụng những từ trong phần 1 và 2 để giúp em.]

Example:

A: Is our neighbourhood polluted?

B: No, it isn't.

A: Is it peaceful?

B: Yes, it is.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Khu phố của các bạn có bị ô nhiễm không?

B: Không.

A: Nó có yên bình không?

B: Có.

4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /i:/ and /i/.

[Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những âm /i:/ và /i/.]

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

 

5. Listen to the sentences and circle the words you hear.

[Nghe các câu và khoanh tròn những từ bạn nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. living      2. heat         3. seats         4. sheep

5. tins         6mill            7. teams     8. chip

Tạm dịch:

1. Tommy đang sống ở đó.

2. Đầu tiên chúng ta đốt dầu lên phải không?

3. Máy bay này có 100 ghế ngồi.

4. Có một con cừu ở đằng kia.

5. Bây giờ Jimmy đang tìm vài cái lon.

6. Peter đã mua một nhà máy vào tuần rồi

7. Vài đội đang bước vào.

8.  Nó là cửa hàng cá và khoai tây chiên.

6. Listen and practise the chant. Notice the sounds /i:/ and /i/.

[Nghe và thực hành bài hát. Chú ý âm /i:/ và /i/.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Khu phố của tôi

Thành phố tôi rất nhộn nhịp

Có nhiều tòa nhà đang mọc lên.

Mọi người ở đây rất vui tính.

Là một nơi dễ thương để ở.

Làng tôi rất xinh đẹp.

Có nhiều nơi để xem.

Mọi người ở đây rất thân thiện.

Nó là một nơi tuyệt vời.

Loigiaihay.com

Page 2

1. Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu sau với hình thức so sánh của tính từ trong ngoặc.]

Hướng dẫn giải:

2. taller     3. bigger     4. noisier     5. cheaper

Tạm dịch:

1.  Ann ốm hơn Laura.

2.  Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.

3.  Quảng trường ở Hà Nội to hơn quảng trường ở Hội An.

4.  Xóm tôi ồn ào hơn xóm bạn.

5. Khách sạn Green rẻ hơn khách sạn Palace.

2. Now complete the following sentences with the comparative form of the long adjectives in brackets.

[Bây giờ hoàn thành những câu sau với hình thức so sánh tính từ dài trong ngoặc.]

Hướng dẫn  giải:

1.  more modern         2. more beautiful     3. more convenient

4.   more interesting    5. more expensive

Tạm dịch:

1.  Nhà này hiện đại hơn nhà kia.

2.   Công viên này đẹp hơn công viên kia.

3.  Sống trong một ngôi nhà thì tiện hơn sống trong một căn hộ.

4.   Sông ở thành phố thú vị hơn sông ở nông thôn.

5.  Những thứ trong cửa hàng này đắt hơn những thứ trong siêu thị.

3. Read and complete Vy's letter to her friend.

[Đọc và hoàn thành bức thư của Vy gửi đến bạn cô ấy.]

Hướng dẫn giải:

1. drier              

2. smaller                      

3. older

4. wider           

5. more delicious      

6. cheaper

Tạm dịch:

Chào Nick,

Bạn khỏe không?

Hà Nội thật đẹp! Nhưng nó quá nhộn nhịp và ô nhiễm đối với mình, đang ở bãi biển Cửa Lò. Mình đang rất vui. Thời tiết nóng và khô hơn ở Hà Nội. Nhà cửa nhỏ hơn và những tòa nhà thì cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ hơn. Mình thích thức ăn ở đây. Hải sản ở đây ngon hơn và rẻ hơn ở Hà Nội.

À, bên ngoài trời đang nắng, vì thế mình ra ngoài hít không khí trong lành đây.

Hẹn gặp lại bạn sớm.

Vy

4. Look at the pictures of Yen Binh neighbourhooc and Long Son neighbourhood. Now write about the differences.

[Nhìn vào những bức tranh của khu phố Yên Bình và Long Sơn. Bây giờ viết về sự khác biệt gỉữa chúng.]

Hướng dẫn giải:

Streets in Yen Binh neighborhood are narrower than streets in Long Son.

Streets in Yen Binh are more beautiful than streets in Long Son.

Houses in Yen Binh are bigger than houses in Long Son.

Tạm dịch:

Đường phố trong khu phố Yên Bình hẹp hơn đường phố ở Long Sơn.

Đường phố ở Yên Bình đẹp hơn đường phố ở Long Sơn.

Nhà ở Yên Bình lớn hơn nhà ở Long Sơn.

5. Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu với hình thức so sánh của các từ trong ngoặc.]

Hướng dẫn giải:

1. bigger           

2. more expensive    

3. more comfortable

4. more historic    

5. narrower

Tạm dịch:

1. Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn Hà Nội?

2. Một ngôi nhà trong thành phố đắt hơn một ngôi nhà ở miền quê?

3. Một ghế sofa thoải mái hơn một cái ghế đẩu?

4. Hội An cổ hơn Huế phải không?

5. Đường phố của bạn hẹp hơn của chúng tôi phải không?

6     Work in pairs. Ask and answer questions about Yen Binh neighbourhood and Long Son neighbourhood using the pictures in 4.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố Yên Bình và Long Sơn, sử dụng tranh ở phần 4.]

Example:

A: Is Yen Binh more crowded than Long Son?

B: Yes, it is.

A: Is Long Son more modern than Yen Binh?

B: No, it isn't.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Yên Bình nhộn nhịp / đông đúc hơn Long Sơn phải không?

B: Vâng, đúng vậy.

A: Long Sơn hiện đại hơn Yên Bình phải không?

B: Không.

7     Work in pairs. Ask and answer questions about the places that you know. Use the comparative form of the adjectives in the box.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về những nơi bạn biết. Sử dụng hình thức so sánh của tính từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

A: Is Da Nang more beautiful than Hue?

B: No, it isn’t. 

A: Is Hue older than Da Nang?

B: Yes, it is. 

A: Is this city more exciting than that village?

B: Yes, it is.

A: Are the people in Long Son neighbour hood friendly than the people in Yen Binh neighbour hood?

B: Yes, they are. 

A: Is your house smaller than my house?

B: No, it isn’t. 

A: Is the weather in this city hotter than the weather the countryside?

B: Yes, it is. 

A: Is this rainy season wetter than the dry season?

B: Yes, it is.

A: Is the G7 shop is more convenient than market?

B: Yes, it is.

Tạm dịch:

A: Đà Nẵng đẹp hơn Huế phải không'?

B: Không.

A: Huế cổ kính hơn Đà Năng phải không'?

B: Đúng vậy.

A: Thành phổ này thú vị hơn làng kia phải không'?

B: Đúng vậy.

A: Người dân ở khu phố Long Sơn thân thiện hơn người dân ở khu phố Yen Bình phải không?

B: Đúng vậy.

A: Nhà bạn nhỏ hơn nhà tôi phải không?

B: Không.

A: Thời tiết ở thành phố này nóng hơn thời tiết ở vùng quê phải không?

B: Vâng, đúng,

A: Mùa mưa ẩm ướt hơn mùa khô phải không?

B: Vâng, đúng.

A: Cửa hàng G7 thuận tiện hơn chợ phải không?

B: Vâng, đúng.

Loigiaihay.com

Page 3

1. Nick is listening to an audio guide to Hoi An. Listen and fill in the gaps.

[Nick đang nghe một bài nghe hướng dẫn đến Hội An. Nghe và điển vào chỗ trống.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. historic    

2. convenient        

3. straight      

4. second

5. left            

6. right    

7. second    

8. next to

Tạm dịch:

Chào mừng đến Hội An! Hội An nổi tiếng về những tòa nhà, cửa hàng, chùa, và những ngôi nhà cổ. Chúng cũ hơn những thành phố khác ở Việt Nam. Đường phố thì rất hẹp vì thế nó tiện hơn để đi bộ ở đây. Được rồi. Chúng ta hãy bắt đầu chuyến đi! Đầu tiên, đi đến Đền Quan Công. Đẽ đến đó, đi thẳng khoảng 5 phút. Đền nằm bên trái. Sau đó đi đến Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Rẽ phải và nó nằm bên phải. Sau đó ăn trưa ở Café 96Món “cao lầu” và “bánh vạc” ở đó rất ngon. Rẽ trái và rồi rẽ phải ở chỗ rẽ thứ hai. Cuối cùng đi đến xưởng Hòa Nhập để mua quà cho bạn bè. Rẽ trái, rồi rẽ phải. Xưởng ở kế bên Nhà Tân Kỳ. 

2. Choose one of the cities below. Create an audio guide for your city.

[Chọn một trong những thành phố bên dưới. Viết một bài hướng dẫn cho thành phố của em.]

Tạm dịch:

Thành phố Hồ Chí Minh: Thông tin về thành phố

Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố lớn nhất miền Nam Việt Nam; thành phố lịch sử, những con đường nhộn nhịp với nhiều xe máy, nhiều nơi nổi tiếng, nhà hàng nổi tiếng.

Luân Đôn: Thông tin về thành phố

Luân Đôn: Thành phố thủ đô của Anh; trên bờ sông Thames; thành phố lịch sử; những tòa nhà cổ và công viên đẹp 

3. Present your guide to your class.

[Trình bày hướng dẫn của em trước lớp.]

Loigiaihay.com

Page 4

1    Find these words in Khang's blog. What do they mean?

[Tìm những từ này trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?]

Tạm dịch:

suburbs: ngoại ô           

backyeard: sân sau

dislike: không thích

incredibly: đáng kinh ngạc    

beaches: những bãi biển

2    Read Khang's blog. Then answer the questions.

[Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

1.  —> It’s in the suburbs of Da Nang City.

2.   —> Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.

3.   —> They are very friendly!

4.   —> Because there are many modern buildings and offices in the city.

Tạm dịch:

Blog của Khang

Chào mừng đến thế giới của tôi!

Trang chủ về tôi Hình ảnh Đường dẫn [đường liên kết]

Khu phố của tôi

Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi rất khác. Nó nằm ở ngoại ô Đà Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.

Nó thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng, chợ. Mọi nhà đều có một sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân thiện hơn những người khác ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về nó. Bây giờ, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và nhộn nhịp suốt ngày.

Ai có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn nào?

1.  Khu phố của Khang ở đâu?

Nó là một vùng ngoại ô của Thành phố Đà Nẵng.

2.   Tại sao khu phô' của Khang thật tuyệt cho hoạt động ngoài trời?

Bởi vì ở đó có công viên đẹp, bãi biển nhiều cát và thời tiết thật đẹp.

3.   Mọi người ở đó như thế nào?

Họ rất thân thiện!

4.   Tại sao đường phố lại nhộn nhịp và đông đúc?

Bởi vì ở đó có nhiều tòa nhà hiện đại và văn phòng trong thành phố. 

3   Read Khang's blog again and fill in the table with the information.

[Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau.]

Hướng dẫn giải:

LIKE 

DISLIKE

-   It’s great for outdoor activities.

-   There are almost everything here: shops, restaurants and markets.

-    Every house has a backyard and front yard.

-   People here are friendly.

-  The food is very good.

-   There are many modern buildings and offices.

-  The streets are so busy and crowded during the day.

Tạm dịch:

Thích

Không thích

-   Thật tuyệt khi hoạt động ngoài trời.

-   Có hầu hết mọi thứ ở đây: nhà hàng, cửa hàng, chợ.

-    Mọi ngôi nhà đều có sân sau và sân trước.

-   Mọi người ở đây đều rất thân thiện.

-  Thức ăn ở đây rất ngon.

-   Có nhiều tòa nhà hiện đại ở đây.

-  Những con đường đông đúc và bận rộn cả ngày.


4. Look at the map of Khang's neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map.

[Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách để đến được các nơi trên bản đồ.]

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến bãi biển được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Sau đó lại đi thẳng. Nó ở phía trước bạn.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/ trong làng em/ gần trường em.]

Loigiaihay.com

Page 5

Study skills - Listening [Kỹ năng học - Nghe]

Before listening:

-  read the questions carefully

- decide what information you are listening for

- think of some words that you might hear

- listen for important information only

Tạm dịch:

Trước khi nghe:

-   đọc những câu hỏi cẩn thận

-   quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe

-   nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được

-   nghe thông tin quan trọng

1. Listen to the conversation between a stranger and Duy's dad. Fill in the blanks with the words you hear.

[Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được.]

Click tại đây để nghe:

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to[1]_______ of this street. It's on your [2]_____ .

A: And where is the [3]_______ ?

B: It's in [4]_______ . Take the [5]______ , and it's on your left.

Hướng dẫn giải:

1. the end                   

2. right    

3. lower secondary school

4. Le Duan Street      

5. second right

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?

B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.

A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?

B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.

2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map.

[Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1.   A

2.   C

3.   F

4.   D

Tạm dịch:

1. siêu thị

2. trường Trung học Cơ sở

3. quán cà phê Quỳnh

4. phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh

Audio script:

A: Excuse. Where is the supermarket?

B: Go to the end of this street. It’s on your right

A: And where is the lower secondary school?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

A: Great! Where can I have some coffee?

B: ‘Quynh’ Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

A: How can I get there?

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

A: How about an art gallery?

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

Dịch Script:

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?

B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn

A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?

B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.

Một điều tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?

B: ‘Quỳnh’ Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê tốt.

A: Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?

B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.

A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?

B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.

3    Tick [√] what you like or don't like about a neighbourhood.

[Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.]

Hướng dẫn giải:

Like

Dislike

1. sandy beaches 

2. heavy traffic 

3. many modern building and offices 

4. peaceful streets 

5. good restaurants and cafes 

6. sunny weather 

7. busy and crowded streets 

8. many shops and markets 

Tạm dịch:

Like

Dislike

1. bãi biển đầy cát

2. nhiều xe cô

3. nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại

4. đường phố yên bình

5. nhà hàng và quán cà phê ngon

6. thời tiết nắng

7. đường phố đông đúc và nhộn nhịp

8. nhiều cửa hàng và chợ

4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it.

[Ghi chú về khu phố của em. Nghĩ xem em thích/không thích gì về nó]


Hướng dẫn giải:

Like 

 Dislike 

peaceful and wide streets; many restaurants, shops, markets, building, offices; near the beach; cool weather; beautiful parks, lakes

heavy traffic, busy and crowded streets, polluted air, sunny weather, narrow streets

5. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang's blog as a model.

[Viết đoạn văn về khu phố của em, kể về điều em thích hoặc không thích về cuộc sống ở đó. Sử dụng thông tin trong phần 4, blog của Khang làm mẫu.]

Hướng dẫn giải:

I’d like to tell you some good things and some bad things about living in my neibourhoodI like it because it has beautiful parks, lakes, stadiums. There are many shops, restaurants, café and markets. The streets are wide and clean, there are many buildings and offices but its not very crowded and busy There are many puclic transportations: bus, metro, train... I dislike one thing about it. The people here are not very friendly. They don't greet when they meet each other on the streets. 

Tạm dịch:

Tôi thích khu phố tôi bởi vì nó có công viên xinh đẹp, có hồ, sân vận động. Có nhiều cửa hàng, nhà hàng, quán cà phê, chợ. Đường phố thì rộng và sạch. Có nhiều tòa nhà và văn phòng nhưng nó không quá đông đúc và nhộn nhịp. Có nhiều phương tiện công cộng: xe buýt, tàu điện ngầm, xe lửa... Tôi không thích một điều về nó. Những người ở đây không thân thiện lắm. Họ không chào khi gặp nhau trên đường.

Loigiaihay.com

Page 6

1. Write the correct word for each picture

[Viết từ đúng cho mỗi bức hình.]

2. Fill each gap with a suitable adjective

[Điền vào chỗ trông với tính từ thích hợp.]

Hướng dẫn giải:

1. Thị trấn có nhiều xe máy. Nó rất ồn ào.

2. Đường phô' không rộng, chúng hẹp.

3. Những tòa nhà thì cổ. Chúng được xây dựng cách đây 200 năm.

4. Chợ mới thì bất tiện với tôi bởi vì nó cách nhà tôi một quãng đi bộ dài.

5. Hàng hóa trong những cửa hàng ở trong hẻm thì rẻ hơn ở siêu thị.

3    Put the following adjectives in the correct column.

[Đặt những tính từ sau trong cột thích hợp.]


Hướng dẫn giải:

One syllable

Two syllables

Three syllables

fast, hot, large

happy, noisy, quiet, heavy

exciting, difficult, convenient, expensive, polluted

4. Now write their comparative form in the table below.

[Viết hình thức so sánh của chúng trong bảng sau]

Adjectives

Comparative form

fast

convenient

noisy

difficult

heavy

expensive

happy

hot

polluted

exciting

large

quiet

faster

more convenient

noisier

more difficult

heavier

more expensive

happier

hotter

more polluted

more exciting

larger

quieter

5 Complete the sentences comparing the pictures. Use comparative form of the adjectives below.

[Hoàn thành những câu so sánh với hình ảnh minh họa. Sử dụng hình thức so sánh của tính từ bên dưới]

noisy                  beautiful    convenient

expensive            modern

Hướng dẫn giải:

1. noisier than     

2. more modem than    

3. more convenient than

4. more beautiful than    

5. more expensive than

Tạm dịch:

1. Đường phố này náo nhiệt hơn đường phố kia.

2. Một nhà ở thành phố hiện đại hơn một nhà nông thôn.

3. Đi bằng xe hơi tiện hơn đi bằng xe đạp trong khu vực này.

4. Tòa nhà này đẹp hơn tòa nhà kia.

5. Hàng hóa trong cửa hàng này đắt hơn hàng hóa trong cửa hàng kia.

6   Match the questions with the correct answers.

[Nôi câu hỏi với những câu trả lời đúng.]

a.    Excuse me! Is there a post office near here?

b.    It's in Quang Trung Street, opposite the park.

c.    Yes, there's one at the corner of the street.

d.    Is Ha Noi more exciting than Vinh City?

e.    Yes, it is.

f.     What shall we do this evening?

g.    Let's stay at home and watch TV.

h.    Where is the cinema?

Hướng dẫn giải:

1 - B

2 - C

3 - D

4 - A

Tạm dịch:

1. Xin lỗi! Có bưu điện gần đây không? Có một cái ở góc đường.

2. Hà Nội nhộn nhip hơn thành phố Vinh phải không? Đúng vậy.

3. Tối nay chúng ta làm gì? Chúng ta hãy ở nhà và xem ti vi.

4. Rạp chiếu phim ở đâu vậy? Nó trên đường Quang Trung, đôi diện công viên.

7. Role-play the questions and answers.

[Đóng vai đặt câu hỏi và trả lời.]

Tạm dịch:

Khi hoàn thành, bạn có thể:

- đọc tên nơi chốn

- chỉ đường

- sử dụng những tính từ để miêu tả nơi chốn

- so sánh đồ vật

Loigiaihay.com

Page 7

1. Find a photo or draw a picture of your ideal neighbourhood. 

[Tìm một hình hoặc vẽ một hình về khu phố lý tưởng của em.]

2. Write a description of it. Use these cues to help you.

[Vỉết một đoạn miêu tả về nó. Sử dụng những gợi ý sau để giúp em.]

Hướng dẫn giải:

My ideal neibourhood is in District 7, the suburb of Ho Chi Minh City. It has beautiful parks, lakes, stadiums. And there are many shops, restaurants, café and markets. The streets are wide and clean. There are many buildings and offices but it’s not very crowded and busy. There are many public transportations: bus, metro, train... The people here are very friendly. They always greet when they meet each other on the streets.

Tạm dịch:

-   Nó ở đâu

-   Nó có gì

-   Con người/ đường phố/ thời tiết như thế nào

-   Những cái khác..

Khu phố lý tưởng của tôi nằm ở quận 7, ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh. Nó có những công viền xinh đẹp, có hồ, sân vận động. Có nhiều cửa hàng, nhà hàng, quán cà phê, chợ. Đường phố thì rộng và sạch. Có nhiều tòa nhà và văn phòng nhưng nó không quá đông đúc và nhộn nhịp. Có nhiều phương tiện công cộng: xe buýt, tàu điện ngầm, xe lửa... Người dân ở đây thân thiện lắm. Họ luôn chào khi gặp nhau trên đường.

Loigiaihay.com

Page 8

So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với to' bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó.

 Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng y cũng được xem là tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này.

THE + TỈNH TỪ/ TRẠNG TỪ NGẮN + EST

Ex: He is the smartest in his class. Anh ấy thông minh nhất lớp.

This book is the cheapest I can find.

Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà tôi có thể tìm thấy.

He runs the fastest. Anh ta chạy nhanh nhất.

Lưu ý:

-     Khi tính từ ngắn tận cùng bằng y, ta đổi y thành i rồi mới thêm est.

Ex: happy —> the happiest

crazy —> the craziest

funny —> the funniest

—   Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm: ta gấp đôi [viết thêm] phụ âm cuối rồi mới thêm est.

Ex: big —> the biggest                            

hot —> the hottest

fat —> the fattest

Giaibaitap.me

Page 9

Động từ tình thái [Modal verb] “must” [phải]

a]    Cách thành lập

*  Thể khẳng định [Affirmative form]

s + must + ...

Ex: We must always observe the traffic rules.

Chúng ta phải luôn tuân theo luật giao thông.

*  Thể phủ định [Negative form]

s + must not +...

Ex: We mustn’t talk in class.

Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.

b]    Cách dùng

Hình thức phủ định của must là must not hay viết tắt là: mustn’t.

1]    diễn tả sự cần thiết, hoặc sự bắt buộc, hoặc bổn phận trách nhiệm phải làm gì ở hiện tại và tương lai.

Ex: I must get up early to go to school every morning.

Tôi phải dậy sớm để đi học vào mỗi buổi sáng, [trách nhiệm]

You must sweep the room.

Bạn phải quét dọn căn phòng này. [sự bắt buộc]

You haven’t got much time. You must hurry. Bạn không có nhiều thời giờ. Bạn phải khẩn trương, [sự cần thiết]

2]   đưa ra một lời khuyên hay một đề nghị được nhấn mạnh.

Ex: You must drive more slowly.

Bạn cần phải lái xe chậm hơn. [đưa ra lời khuyên]

You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else.

Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.

[đề nghị được nhấn mạnh]

3]   đưa ra một suy luận hợp lí

Ex: You must be hungry after school. Chắc liẳn là bạn phải đói sau giờ học.

She has been travelling all day. She must be tired.

Cô ấy đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn cô ấy rất mệt.

[Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn hẳn sẽ bị mệt]

Chúng ta sử dụng thể phủ định của “must” là “mustn't/must not” để bảo mọi người không được làm những việc gì đó hoặc để chê bai ý kiến nào đó.

Ex: You mustn’t come late. Bạn không nên đến trễ.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề