Tiếng Anh lớp 6 trang 52 Kết nối tri thức

GRAMMAR

ARTICLES

1. Write a or an (Viết a hoặc an)

1. an egg

Một quả trứng

2. a friend

Một người bạn

3. a sink

Một cái bồn rửa bát

4. an arm

Một cánh tay

5. a mouth

Một cái miệng

6. an onion

Một củ hành

7. an umbrella

Một chiếc ô

8. a classmate

Một lớp học

2. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the)

Đáp án:

1. a

2. the, the

3. a, an

4. an

5. the, the

1. My father is a doctor.

2. The Sun keeps the Earth warm.

3. A dolphin is an intelligent animal.

4. I have an orange shirt too.

5. My brother likes the blue pen, not the red one.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố tôi là bác sĩ.

2. Mặt trời giữ cho Trái đất luôn ấm.

3. Cá heo là một loài động vật thông minh.

4. Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.

5. Anh trai tôi thích cái bút màu xanh, không phải cái màu đỏ.

3. Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của động từ)

Đáp án:

1. is; will go

2. recycle; will help

3. will save; don’t save

4. will have; use

5. isn’t; will be

1.If it is sunny next week, we will go on a picnic.

2. If we recycle more, we will help the Earth.

3. We will save a lot of trees if we don’t save so much paper.

4. More people will have fresh water if we use less water.

5. If the river isn’t dirty, there will be more fish.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tuần tới trời nắng, chúng ta sẽ đi dã ngoại.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái đất.

3. Chúng ta sẽ bảo vệ rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy

4. Sẽ có nhiều người có nước sạch hơn nếu chúng ta dùng ít nước hơn.

5. Nếu con sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Liên kết mỗi cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)

1. The air isn’t fresh. People cough.

2. The water is dirty. A lot of fish die.

3. We cut down trees in the forest. There are more floods.

4. There is too much noise. People don’t sleep.

5. There is no water. Plants die.

Đáp án:

1. If the air isn’t fresh, people will cough.

2. If the water is dirty, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If there is too much noise, people won’t sleep.

5. If there is not water, plants will die.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.

2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.

5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.

5. GAME Fun matching

Tiếng Anh lớp 6 trang 52 Kết nối tri thức

Work in groups, A and B.

Group A secretly writes five if-clauses on a sheet of paper.

Group B secretly writes five main clauses.

Do they match? Are there any funny sentences?

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo nhóm, A và B.

Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if vào một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính.

Chúng có hợp nhau không? Có câu nào vui không?

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Unit 5 lớp 6 A Closer Look 2 trang 51 – 52

GRAMMAR

COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS

1. Is the underlined noun countable or uncountable? Write C (countable) or U (uncountable) (Những danh từ được gạch chân đếm được hay không đếm được)

1. The children are very tired after a day of fun.

C

2. Be careful! The water is deep.

U

3. My mother users real butter in the cakes she bakes.

U

4. Remember to bring the necessary travel items.

C

5. – How about meeting in the carteen for some tea?

– Sure. What time

U

2. Choose the correct option for each sentence. (Chọn đáp án đúng)

Đáp án:

1.A

2.B

3.A

4.B

5.A

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn.

2. Úc thì rất đẹp. Nơi đây có nhiều kì quan thiên nhiên.

3. Đây là một bài học khó, vì vậy chỉ có ít học sinh có thể hiểu.

4. Đây là một khu vực rất hanh khô. Không có nhiều mưa vào mùa hạ.

5. Chúng ta có rất ít thời gian trước khi tàu lăn bánh. Chúng ta phải nhanh lên.

3. Fill each blank with a, any, some, much or many

Đáp án:

1. many

2. any

3. much

4. some

5.a

1. How many books are there in your bag?

2. There isn’t any milk in the fridge. It’s empty.

3. How much sugar do you need for your tea, Mum?

4. We need to buy some new furniture for the house.

5. There is a big cave in this area.

Hướng dẫn dịch:

1. Có bao nhiêu sách trong cặp của bạn?

2. Không còn chút nữa nào trong tủ lạnh. Nó trống trơn luôn.

3. Mẹ cần cho bao nhiêu đường vào trà ạ?

4. Chúng ta cần mua vài đồ nội thất cho nhà mới.

5. Có một cái động lớn ở khu vực này.

4. Fill each blank with must or mustn’t (điền vào chỗ trống dùng must hoặc mustn’t)

1. must

2. mustn’t

3. must

4. mustn’t

5. must

1. You must leave the hotel room before 12 o’clock.

2. You mustn’t make lots of noise in the museum.

3. My mum says you must always tell the truth.

4. You know you mustn’t go to bed with your shoes on.

5. I want to speak English better. I must practice more.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải rời phòng khách sạn trước 12 giờ.

2. Bạn không được phép gây ra nhiều tiếng ồn trong bảo tàng.

3. Mẹ tôi nói bạn phải luôn nói sự thật.

4. Bạn biết là bạn không được phép đi ngủ mà vẫn còn đi giày.

5. Tôi mốn nói tiếng Anh tốt hơn. Tôi phải luyện tập nhiều hơn.

5. Read the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates. (Đọc những quy định trong lớp dưới đây. Viết thêm vài quy định cho lớp em).

Gợi ý:

1. We must arrive on time.

2. We mustn’t pick flowers in the school garden.

3. We must do homework before class.

4. We mustn’t talk in class

5. We must clean the classroom before going home.