Thể thao Lần đầu tiên sau 8 năm, vị trí dẫn đầu về thu nhập trong giới cầu thủ bóng đá không là Cristiano Ronaldo hoặc Lionel Messi.
Kevin De Bruyne hiện là cầu thủ nhận lương cao thứ 2 đội hình Man City. Bên ngoài sân cỏ, sao tuyển Bỉ ký hợp đồng với 1 số nhãn hàng như Nike, Wow Hydrate nhưng giá trị không cao. Ở tuổi 38, Andres Iniesta đang tận hưởng "tuổi già", nhưng vẫn được Vissel Kobe trả mức lương rất cao. Anh còn kinh doanh rượu và mở thương hiệu đồ thể thao để duy trì nguồn thu bên ngoài sân cỏ. Đóng góp của Eden Hazard tại Real Madrid không tương xứng mức lương được nhận. Sự nghiệp của thủ quân tuyển Bỉ đang lao dốc dù mới bước sang tuổi 31. Robert Lewandowski gia nhập Barca ở tuổi 34, nhưng vẫn có giá 35 triệu USD và được trả lương cao. Trong những hợp đồng của thủ quân tuyển Ba Lan cùng nhãn hàng, đáng chú ý có Nike. Hãng thời trang này đã kết hợp cùng Lewandowski, ra mắt dòng quần áo mang thương hiệu riêng "RL9". Mức lương thật sự của Erling Haaland tại Man City vẫn là bí ẩn, nhưng sẽ không dưới 35 triệu USD. Tuyển thủ Na Uy chuẩn bị ký hợp đồng với một thương hiệu giày, với giá trị có thể lên đến gần 20 triệu USD/năm. Mức lương của Mohamed Salah tăng đáng kể sau khi anh gia hạn hợp đồng với Liverpool trong hè này. Bản hợp đồng với Adidas là nguồn thu lớn nhất của "Vua Ai Cập" bên ngoài sân cỏ. Trong hè này, Neymar tự kích hoạt điều khoản gia hạn hợp đồng thêm 5 năm với PSG. Tuyển thủ Brazil đang được trao một loạt hợp đồng "béo bở" từ nhiều thương hiệu thời trang. Trong đó, riêng cú bắt tay với Puma giúp Neymar kiếm về hơn 25 triệu USD/năm. Cristiano Ronaldo đang sa sút trên sân cỏ, nhưng anh vẫn là ngôi sao nhận lương cao nhất Premier League. Về giá trị thương mại bên ngoài sân cỏ, CR7 vẫn vượt trội tất cả. CR7 đang nhận thù lao rất lớn từ Nike mỗi năm, trong gói hợp đồng trọn đời 1 tỷ USD mà đôi bên từng ký. Năm 2021, Lionel Messi là cầu thủ được trả lương cao nhất thế giới. Siêu sao Argentina vẫn nhận mức lương mơ ước tại PSG, bên cạnh việc duy trì các khoản thu khổng lồ bên ngoài sân cỏ. Mbappe đã lật kèo Real để gia hạn hợp đồng với PSG trong hè 2022. Báo chí Pháp đưa tin Mbappe có thể nhận đến 1 triệu USD mỗi tuần tiền lương. Bên cạnh đó, PSG trao cho Mbappe đặc ân bằng một loạt khoản lót tay, thưởng, giúp tổng thu nhập của tiền đạo này tăng chóng mặt. Về doanh thu ngoài sân cỏ, Mbappe chưa phải là lựa chọn hàng đầu của các nhãn hàng, nhưng tương lai sẽ thuộc về anh.
Mbappe và 2 cú sút thẳng lên khán đài Tiền đạo người Pháp khiến khán đài sân Parken bật cười vì hai cú dứt điểm ở phút 49 và 56 trong thất bại 0-2 trước Đan Mạch tại Nations League 2022/23 rạng sáng 26/9 [giờ Hà
Nội].
Thanh Phong
Ronaldo Manchester City F.C Cristiano Ronaldo Barca Liverpool FC Kylian Mbappe Real Madrid Ngoại hạng Anh Premier League tin MU Ronaldo Messi Salah Haaland
Bạn có thể quan tâm
Danh sách Top 100 mọi thời đại
Bóng chày toàn thời gian nhất mọi thời đại, các cầu thủ đầu tiên được xếp hạng từ 1 đến 100
1 | Albert Pujols | 2001 | 2022 | 101.6 | 61.7 | 27.6 | 44.6 |
2 | Lou Gehrig | 1923 | 1939 | 114.1 | 67.8 | 31.8 | 47.2 |
3 | Jimmie Foxx | 1925 | 1945 | 93.1 | 59.5 | 28.6 | 43.0 |
4 | Frank Thomas | 1990 | 2008 | 73.8 | 45.1 | 21.1 | 31.8 |
5 | Johnny Mize | 1936 | 1953 | 71.3 | 48.8 | 22.4 | 34.2 |
6 | Miguel Cabrera | 2003 | 2022 | 67.7 | 44.7 | 22.0 | 33.6 |
7 | Joey Votto | 2007 | 2022 | 64.3 | 46.8 | 22.9 | 30.9 |
8 | Todd Helton | 1997 | 2013 | 61.8 | 46.5 | 25.0 | 37.4 |
9 | Paul Goldschmidt | 2011 | 2022 | 58.5 | 45.3 | 22.4 | 30.6 |
10 | Hank Greenberg | 1930 | 1947 | 55.7 | 47.7 | 22.5 | 33.8 |
11 | Jim Thome | 1991 | 2012 | 72.9 | 41.6 | 20.8 | 26.9 |
12 | Willie McCovey | 1959 | 1980 | 64.5 | 44.8 | 21.6 | 32.5 |
13 | Eddie Murray | 1977 | 1997 | 68.7 | 38.9 | 19.2 | 28.7 |
14 | Dick Allen | 1963 | 1977 | 58.8 | 45.9 | 24.9 | 31.6 |
15 | Jeff Bagwell | 1991 | 2005 | 79.9 | 48.3 | 23.4 | 34.5 |
16 | Keith Hernandez | 1974 | 1990 | 60.3 | 41.1 | 20.5 | 28.6 |
17 | John Olerud | 1989 | 2005 | 58.1 | 39.0 | 21.0 | 27.2 |
18 | Sẽ Clark | 1986 | 2000 | 56.5 | 36.0 | 20.4 | 28.2 |
19 | Freddie Freeman | 2010 | 2022 | 49.0 | 36.1 | 17.7 | 24.7 |
20 | Buck Leonard | 1935 | 1948 | 72.6 | 38.9 | 20.0 | 28.7 |
21 | Harmon Killebrew | 1954 | 1975 | 60.4 | 38.1 | 18.6 | 25.6 |
22 | Tony Perez | 1964 | 1986 | 54.0 | 36.5 | 19.1 | 28.0 |
23 | Fred McGriff | 1986 | 2004 | 52.6 | 36.0 | 18.1 | 26.6 |
24 | Mark Teixeira | 2003 | 2016 | 50.6 | 37.7 | 20.3 | 29.3 |
25 | George Sisler | 1915 | 1930 | 54.0 | 47.2 | 25.3 | 37.1 |
26 | Jose Abreu | 2014 | 2022 | 31.9 | 27.5 | 14.9 | 19.3 |
27 | Don Mattingly | 1982 | 1995 | 42.4 | 35.7 | 19.9 | 28.8 |
28 | Bill Terry | 1923 | 1936 | 55.8 | 41.4 | 21.0 | 29.7 |
29 | Tiền mặt định mức | 1958 | 1974 | 52.0 | 33.8 | 18.8 | 25.4 |
30 | Adrian Gonzalez | 2004 | 2018 | 43.6 | 33.7 | 18.2 | 25.8 |
31 | Orlando Cepeda | 1958 | 1974 | 50.1 | 34.5 | 18.1 | 23.5 |
32 | Carlos Delgado | 1993 | 2009 | 44.4 | 34.5 | 18.6 | 26.2 |
33 | Anthony Rizzo | 2011 | 2022 | 39.2 | 32.2 | 17.8 | 24.2 |
34 | Gil Hodges | 1943 | 1963 | 43.9 | 34.2 | 17.4 | 26.3 |
35 | David Ortiz | 1997 | 2016 | 55.3 | 35.0 | 17.4 | 25.0 |
36 | Cá heo Camilli | 1933 | 1945 | 43.2 | 39.2 | 19.3 | 27.9 |
37 | Jason Giambi | 1995 | 2014 | 50.5 | 42.2 | 24.0 | 34.8 |
38 | Mark Grace | 1988 | 2003 | 46.4 | 29.6 | 13.9 | 19.8 |
39 | Rafael Palmeiro | 1986 | 2005 | 71.9 | 38.8 | 18.9 | 26.3 |
40 | Mark McGwire | 1986 | 2001 | 62.2 | 41.9 | 20.4 | 29.8 |
41 | Pedro Guerrero | 1978 | 1992 | 34.3 | 31.9 | 20.2 | 26.8 |
42 | Bill White | 1956 | 1969 | 38.6 | 32.1 | 16.8 | 26.3 |
43 | Mule Suttles | 1924 | 1944 | 46.9 | 38.5 | 21.5 | 22.8 |
44 | Cecil Cooper | 1971 | 1987 | 36.0 | 30.0 | 16.6 | 24.4 |
45 | Kevin Youkilis | 2004 | 2013 | 32.4 | 31.3 | 18.3 | 26.7 |
46 | Ben Taylor | 1911 | 1929 | 46.9 | 37.5 | 19.0 | 25.0 |
47 | Frank Chance | 1898 | 1914 | 45.8 | 35.7 | 18.9 | 29.1 |
48 | Boog Powell | 1961 | 1977 | 39.1 | 30.9 | 16.7 | 19.4 |
49 | Steve Garvey | 1969 | 1987 | 38.1 | 28.3 | 14.4 | 22.9 |
50 | Elbie Fletcher | 1934 | 1949 | 33.1 | 28.6 | 15.6 | 24.8 |
51 | Jack Fournier | 1912 | 1927 | 40.9 | 34.9 | 17.8 | 22.9 |
52 | George Scott | 1966 | 1979 | 36.4 | 30.2 | 16.0 | 22.5 |
53 | Kent Hrbek | 1981 | 1994 | 38.4 | 27.4 | 14.1 | 19.9 |
54 | Derrek Lee | 1997 | 2011 | 34.3 | 27.2 | 16.6 | 19.3 |
55 | Ted Kluszewski | 1947 | 1961 | 32.3 | 29.2 | 18.1 | 25.1 |
56 | Ed Konetchy | 1907 | 1921 | 46.3 | 30.7 | 15.0 | 22.4 |
57 | Carlos Santana | 2010 | 2022 | 32.8 | 25.8 | 12.9 | 16.7 |
58 | Luke Phục sinh | 1939 | 1954 | 39.0 | 29.1 | 15.8 | 20.2 |
59 | Mickey Vernon | 1939 | 1960 | 34.5 | 25.4 | 14.6 | 15.8 |
60 | Vành đai Brandon | 2011 | 2022 | 27.6 | 23.1 | 12.3 | 15.9 |
61 | Andres Galarraga | 1985 | 2004 | 31.5 | 26.4 | 14.9 | 16.1 |
62 | JOE JUDGE | 1915 | 1934 | 46.9 | 26.5 | 12.0 | 16.9 |
63 | Joe Harris | 1914 | 1928 | 26.3 | 23.7 | 12.3 | 17.3 |
64 | Ron công bằng | 1958 | 1978 | 35.2 | 23.9 | 12.3 | 16.3 |
65 | Jim bottomley | 1922 | 1937 | 35.3 | 28.8 | 15.1 | 21.6 |
66 | Mike Hargrove | 1974 | 1985 | 30.3 | 24.2 | 12.5 | 17.1 |
67 | Frank McCormick | 1934 | 1948 | 34.8 | 28.3 | 17.1 | 19.8 |
68 | Justin Morneau | 2003 | 2016 | 27.3 | 24.7 | 13.2 | 19.6 |
69 | Rudy York | 1934 | 1948 | 34.7 | 28.4 | 16.2 | 19.4 |
70 | Ferris fain | 1947 | 1955 | 27.0 | 23.9 | 13.4 | 17.8 |
71 | Fred Tenney | 1894 | 1911 | 43.9 | 28.6 | 14.5 | 19.2 |
72 | Carlos Pena | 2001 | 2014 | 25.1 | 24.1 | 15.4 | 20.1 |
73 | Phil Cavarretta | 1934 | 1955 | 34.6 | 25.2 | 14.7 | 20.3 |
74 | Harry Davis | 1895 | 1917 | 38.6 | 28.4 | 15.3 | 22.3 |
75 | John Mayberry | 1968 | 1982 | 24.8 | 23.3 | 17.3 | 20.6 |
76 | Hoàng tử Fielder | 2005 | 2016 | 23.8 | 24.2 | 15.6 | 18.9 |
77 | Yuli Gurriel | 2016 | 2022 | 13.4 | 13.5 | 10.4 | 13.1 |
78 | Matt Olson | 2016 | 2022 | 21.7 | 21.6 | 14.4 | 19.0 |
79 | Hal Trosky | 1933 | 1946 | 30.5 | 28.3 | 15.1 | 21.0 |
80 | Joe Adcock | 1950 | 1966 | 33.5 | 23.9 | 12.5 | 15.3 |
81 | Lu xanh | 1921 | 1933 | 36.7 | 27.9 | 14.1 | 16.7 |
82 | Tino Martinez | 1990 | 2005 | 28.8 | 21.8 | 12.8 | 17.1 |
83 | Jake Daubert | 1910 | 1924 | 39.1 | 25.9 | 12.0 | 17.7 |
84 | Buck O'Neil | 1937 | 1955 | 31.2 | 27.3 | 16.0 | 17.6 |
85 | Earl Torgeson | 1947 | 1961 | 32.9 | 23.7 | 13.5 | 15.3 |
86 | Bob Watson | 1966 | 1984 | 28.2 | 24.1 | 12.6 | 16.3 |
87 | John Kruk | 1986 | 1995 | 25.0 | 22.8 | 13.6 | 17.3 |
88 | Travis Hafner | 2002 | 2013 | 24.8 | 24.7 | 16.3 | 19.7 |
89 | Kẻ ngột ngạt McInni | 1909 | 1927 | 34.3 | 25.2 | 14.8 | 19.3 |
90 | Lee có thể | 1965 | 1982 | 27.1 | 21.9 | 12.6 | 17.2 |
91 | Mike Sweeney | 1995 | 2010 | 24.7 | 21.7 | 13.5 | 18.7 |
92 | Cody Bellinger | 2017 | 2022 | 17.8 | 17.9 | 16.7 | 18.7 |
93 | Jason Thompson | 1976 | 1986 | 24.8 | 22.4 | 14.0 | 16.3 |
94 | George Burns | 1914 | 1929 | 34.2 | 25.2 | 15.0 | 16.0 |
95 | Paul Konerko | 1997 | 2014 | 27.6 | 21.4 | 11.6 | 12.5 |
96 | Chris Chambliss | 1971 | 1988 | 27.4 | 20.4 | 10.5 | 14.7 |
97 | Wally Pipp | 1913 | 1928 | 31.4 | 23.5 | 12.1 | 15.3 |
98 | Roy Sievers | 1949 | 1965 | 25.6 | 22.8 | 11.9 | 17.3 |
99 | Dan McGann | 1896 | 1908 | 34.1 | 26.7 | 14.4 | 16.7 |
100 | Bill Skowron | 1954 | 1967 | 26.9 | 20.6 | 12.0 | 15.6 |
Làm thế nào để chúng tôi xếp hạng người chơi?
Chúng tôi đã cố gắng hết sức để làm cho bảng xếp hạng cầu thủ bóng chày mọi thời đại của chúng tôi kỹ lưỡng nhất có thể. Chúng tôi tin rằng bảng xếp hạng của chúng tôi là toàn diện, công bằng và chính xác nhất.
Người chơi được đánh giá theo năm tiêu chí là nền tảng của bảng xếp hạng của chúng tôi: & NBSP;
Đóng góp cho các đội vô địch
Chúng tôi sử dụng chiến thắng trên thay thế [chiến tranh] làm cơ sở cho các tính toán này. Tuy nhiên, chúng tôi cũng điều chỉnh ERA, tích hợp và mức độ cạnh tranh và bỏ lỡ thời gian chơi do các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của người chơi.
Nói chung, giá trị nghề nghiệp của người chơi có giá trị khoảng 50-60% điểm xếp hạng mà chúng tôi chỉ định anh ta. Điều đó để lại một nửa hoặc chỉ dưới một nửa so với đỉnh cao của anh ấy [bảy mùa hay nhất], đỉnh ngắn [ba mùa hay nhất] và Prime [năm mùa giải tốt nhất liên tiếp]. Đóng góp cho các đội vô địch [hiệu suất của người chơi trong các mùa, trong đó đội của anh ấy giành được đồng xu] là một yếu tố nhỏ trong hầu hết các trường hợp.
Bởi vì chúng tôi điều chỉnh theo Dòng thời gian và ERA, bảng xếp hạng của chúng tôi có ít người chơi hơn từ trước năm 1941 so với nhiều danh sách cầu thủ bóng chày khác.
Chúng tôi cảm thấy điều quan trọng là phải thừa nhận rằng bóng chày khó chơi hơn ngày nay so với 25 năm trước, và 50 năm trước, v.v. Theo chúng tôi, nó không có ý nghĩa gì đối với hầu hết các cầu thủ bóng chày vĩ đại đã chơi trước Thế chiến II, khi MLB bị tách biệt.