11PP03B08. Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Hướng dẫn giải:
m HCl = 10 . 7,3% = 0,73 gam
⟹ n HCl = 0,73 : 36,5 = 0,02 mol
m H2SO4 = 20 . 4,9% = 0,98 gam
⟹ n H2SO4 = 0,98 : 98 = 0,01 mol
Ta có phương trình điện li như sau:
HCl →H+ + Cl–
0,02 0,02
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,01 0,02
⟹ n H+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 [mol]
V dung dịch sau khi pha trộn là 100ml = 0,1 lít
⟹ [H+] = 0,04 : 0,1 = 0,4M
⟹ p H = -log[H+] = 0,4
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Số mol HCl là nHCl = [10.7,3]/[100.36,5] = 0,02 mol
Số mol H2SO4 là nH2SO4 = [20.4,9]/[100.98] = 0,01 mol
Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl-
0,02 → 0,02 mol
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,01 → 0,02 mol
Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
CM[H+] = 0,04/0,1 = 0,4 M ⇒ pH = 0,4
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 40
$n_{HCl} = \frac{7,3.10}{36,5.100}=0,02$ [mol] [ công thức gộp của tính số mol và khối lượng chất tan]
$n_{H_{2}SO_{4}} = \frac{4,9.20}{98.100}=0,01$ [mol]
$n_{H^{+}} = 0,02 + 0,01.2=0,04$ [mol]
[vì $H_{2}SO_{4}$ điện li ra $2H^{+}$ và $HCl$ thì chỉ phân li ra $1H^{+}$]
10g=10ml=0,01l, 20g=20ml=0,02l, 100ml=0,1 l
$Vddsau = 0,1 + 0,01+0,02=0,13 $[lít]
$ [H^{+}]= \frac{0,04}{0,13}=\frac{4}{13}$ [M]
$pH=-log[H^{+}]≈0,51$
Chúc bạn học tốt!
Viết CTCT của các chất CTPT sau [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Viết CTCT [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Thực hiện [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Nêu hiện tượng mà học sinh A quan sát được [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Nhận biết c2h6,c2h4, C O 2 [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời