Vataseren 20mg là thuốc gì

Thành phần  chính trong Vataseren:

  • Trimetazidin dihydroclorid 20mg
Vataseren 20mg là thuốc gì
Vataseren – Hộp 60 viên – Hỗ trợ điều trị tim mạch

Chỉ định Vataseren:

  •  Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực.
  •  Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc.
  •  Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.

Liều lượng – Cách dùng Vataseren

Uống vào đầu các bữa ăn:

  •  Khoa mắt và tai: Ngày 40 mg – 60 mg viên, chia 2 – 3 lần uống.
  •  Suy mạch vành, đau thắt ngực: Ngày 20 mg x 3 lần, sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định đối với Vataseren:

Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch.

Tác dụng phụ Vataseren:

  • Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, khó chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan.

Chú ý đề phòng Vataseren:

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng với người cao tuổi.
Vataseren 20mg là thuốc gì
Vataseren

Những lý do bạn nên mua hàng tại Thuocthat.com

  • Chúng Tôi Cam kết đem đến những sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng , Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Đội Ngũ Nhân Viên nhiều năm kinh nghiệm được đào tạo bài bản  sẽ giúp quý khách giải đạp những thắc mắc và hỗ trợ những chính sách cho quý khách trong quá trình mua hàng
  • Chính Sách Giao Hàng Nhanh , được kiểm tra hàng trước khi thanh toán
  • Hiện Chúng Tôi có mặt trên các sàn thương mại lớn như shopee , Lazada , Tiki

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp

  • CS1: Số 176 Phùng Hưng – Hà Đông – Hà Nội
  • CS2: Số 80B, Nguyễn Công Trứ, Hà Đông, Hà Nội ( Kho Của Nhà Thuốc )

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website.

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.1031900636226hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử

Thuốc Vataseren là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Vataseren (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

  • 1. Tên hoạt chất và biệt dược:
  • 2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
  • 3. Video by Pharmog:
  • 4. Ứng dụng lâm sàng:
    • 4.1. Chỉ định:
    • 4.2. Liều dùng – Cách dùng:
    • 4.3. Chống chỉ định:
    • 4.4 Thận trọng:
    • 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • 4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
    • 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • 4.8 Tương tác với các thuốc khác:
    • 4.9 Quá liều và xử trí:
  • 5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
    • 5.1. Dược lực học:
    • 5.2. Dược động học:
    • 5.3 Giải thích:
    • 5.4 Thay thế thuốc :
  • 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
    • 6.1. Danh mục tá dược:
    • 6.2. Tương kỵ :
    • 6.3. Bảo quản:
    • 6.4. Thông tin khác :
    • 6.5 Tài liệu tham khảo:
  • 7. Người đăng tải /Tác giả:

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất :Trimetazidine

Phân loại: Thuốc chống đau thắt ngực.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C01EB15.

Biệt dược gốc: Vastarel, Vastarel MR

Biệt dược: Vataseren

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược Phúc Vinh

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 20 mg.

Thuốc tham khảo:

VATASEREN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Trimetazidin …………………………. 20 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Vataseren 20mg là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Trimetazidin được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các biện pháp điều trị đau thắt ngực chính.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc dùng đường uống, uống thuốc cùng bữa ăn.

Liều dùng:

Uống 1 viên/ lần x 3 lần / ngày, uống cùng bữa ăn.

Cần đánh giá lại lợi ích của điều trị sau 3 tháng điều trị. Nếu thuốc không đáp ứng thì nên ngừng sử dụng tiếp.

Trên các đối tượng đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận:

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 – 60] ml/ phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.

Người cao tuổi:

Ở người cao tuổi, nồng độ trimetazidin có thể tăng do chức năng thận bị suy giảm. Nếu bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (Cl từ 30 – 60 ml/phút): Cần được khuyến cáo liều 1 viên /lần, 2 lần / ngày, uống sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Khi hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi cần thực hiện một cách thận trọng.

Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn đối với trimetazidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động liên quan khác.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

4.4 Thận trọng:

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

Trimetazidin không phải là thuốc điều trị cho cơn đau thắt ngực, thuốc cũng không được chỉ định điều trị lựa chọn đầu tay cho cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim hoặc trước giai đoạn nhập viện hoặc các ngày đầu tiên khi nằm viện.

Trong trường hợp xuất hiện cơn đau thắt ngực khi đang sử dụng thuốc, cần thiết phải đánh giá lại bệnh mạch vành và xem xét sự đáp ứng điều trị (điều trị bằng thuốc và có thể có tái lập mạch máu).

Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng của bệnh Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi, cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa đến các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

Khi gặp phải các rối loạn vận động như triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.

Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dùng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

Khi sử dụng thuốc có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần Tác dụng không mong muốn).

Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi (xem thêm phần Liều lượng và cách dùng).

Trimetazidin không nên khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hay cho con bú (xem phần Thời kỳ mang thai và cho con bú).

Trong một số trường hợp khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể cảm thấy bị chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, do đó, nên hạn chế việc lái xe hay sử dụng máy móc nếu thấy có những dấu hiệu bất thường này.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Trong các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng cho thấy trimetazidin không ảnh hưởng lên huyết động, tuy nhiên thuốc được báo cáo sau lưu hành có thể gây các triệu chứng như chóng mặt, buồn ngủ, do đó, nên hạn chế việc lái xe hay sử dụng máy móc nếu thấy có những dấu hiệu bất thường này.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của trimetazidin. Tuy nhiên, chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, tốt nhất nên tránh sử dụng trimetazidin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidin.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.

Toàn thân: Suy nhược.

Ngoài da: Mẩn ngứa, mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Các rối loạn trên hệ tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp tư thế có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Không rõ tần suất ADR:

Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dùng thuốc,

Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).

Táo bón.

Ngoại ban mưng mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.

Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu. Viêm gan.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là 1 thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hoá ở gan. Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều: Các thông tin được báo cáo khi sử dụng quá liều còn rất ít.

Xử trí: Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nhóm dược lý: Thuốc hỗ trợ điều trị đau thắt ngực.

Mã ATC: C01EB15.

Cơ chế tác dụng: Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thơi gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn năng lượng phosphat nội bào trong tế bào cơ tim ở mức cao. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cơ tim cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Cơ chế tác dụng:

Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long – chain 3 – ketoacyl – CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu: Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 2 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng một liều duy nhất trimetazidin 20 mg, đạt khoảng 55 nanogam/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 – 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị.

Phân bố: Thể tích phân bố của trimetazidin là 4,8 lít/kg, cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ liên kết thuốc với protein huyết tương thấp, giá trị đo được in vitro là 16%.

Chuyển hóa và thải trừ: Nửa đời thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Microcrystalline cellulose(101), Mannitol, Povidon K30, Magnesi stearat, Hypromellose E606, Hypromellose E615, Bột Talc, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Phẩm màu Ponceau 4R, Phẩm màu Sunset yellow FCF

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Vataseren (2018).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM