Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 81
Câu 1: Đọc đoạn văn (sách giáo khoa, trang 115) và thực hiện các nhiệm vụ nêu ở bên dưới. a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên. b. Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B? Trả lời: a. Phân biệt nghĩa các cụm từ
b. Ghép các nghĩa tương ứng cột A và cột B Câu 2: Ghép tiếng bảo (có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm") với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt) Trả lời:
Câu 3: Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó: Trả lời: Có thể thay từ bảo vệ trong câu trên bằng các từ như sau:
Từ khóa tìm kiếm: giải VBT tiếng việt 5 tập 1, giải bài mở rộng vốn từ trang 81, giải chi tiết bài luyện từ và câu tuần 12 vbt tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải luyện từ và câu tuần 12 trang 81
1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ ngữ đó. Từ ngữ: ..................... Câu: ..................... 2. Ghi lại lời của em: a) Khi em mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em. b) Khi em nhờ bạn khênh giúp cái ghế. c) Khi em đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. TRẢ LỜI: 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ ngữ đó. Hình 1. Từ ngữ: tập thể dục Câu: Sáng nào em cũng tập thể dục. Hình 2. Từ ngữ: vẽ Câu: Lan và Minh đang vẽ tranh. Hình 3. Từ ngữ: học Câu: Bạn Khang ngồi học bài ngay ngắn. Hình 4. Từ ngữ: cho gà ăn Câu: Ngày nào, em cũng giúp mẹ cho gà ăn. Hình 5. Từ ngữ: quét Câu: Em quét nhà rất sạch.
2. Ghi lại lời của em: a) Khi em mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em. - Thưa cô, em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em. b) Khi em nhờ bạn khênh giúp cái ghế. - Minh ơi, khênh giúp tớ (mình) cái ghế với! c) Khi em đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. - Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bạn mới trang 81, 82, 83, 84 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bạn mới Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 81, 82, 83, 84 Bài 4: Bạn mới - Chân trời sáng tạo Câu 1 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Nghe - viết: Mỗi người một vẻ (SGK, tr.126) Hướng dẫn Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập. Mỗi người một vẻ
Câu 2 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh. Bốn chân mà chỉ ở nhà Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi. Là .................... Lấp la lấp lánh Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi chải tóc. Là ................... Trả lời Bốn chân mà chỉ ở nhà Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi. Là cái ghế. Lấp la lấp lánh Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi chải tóc. Là cái gương. Câu 3 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần): a. Vần ay hoặc vần ây. Diều no gió b.......... Chim hót xanh c............. Mùa thu quả chín Trời trong nắng đ......... Theo Đặng Vương Hưng b. Vần an hoặc vần ang. Chuồn chuồn đi đón cơn mưa Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d........... Bỗng dưng gặp gió l......... thang Gom hương lúa chín rải tr.......... đồng xa. Theo Thảo Nguyên Trả lời a. Vần ay hoặc vần ây. Diều no gió bay Chim hót xanh cây Mùa thu quả chín Trời trong nắng đầy Theo Đặng Vương Hưng b. Vần an hoặc vần ang. Chuồn chuồn đi đón cơn mưa Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng Bỗng dưng gặp gió lang thang Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa. Theo Thảo Nguyên Câu 4 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết từ ngữ chỉ hoạt động: a. Có tiếng tập: b. Có tiếng đọc. c. Có tiếng hát. Trả lời Viết từ ngữ chỉ hoạt động: a. Có tiếng tập: tập nhảy. b. Có tiếng đọc: đọc bài. c. Có tiếng hát: hát ru. Câu 5 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Trả lời Chị Mai đang tập nhảy. Câu 6 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? Trong từng câu dưới đây: a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới. b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực Trả lời a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới. b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực Câu 7 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:
Trả lời Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình. Câu 8 trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè. PHIẾU ĐỌC SÁCH Tên bài đọc: ................................................. Tác cuốn sách: ....................................................... Tên bạn: Thông tin thú vị: ............................................................. Trả lời PHIẾU ĐỌC SÁCH Tên bài đọc: Trên chiếc bè Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè. |