Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

- HS biết cách thực hiện phép trừ (không nhớ) trọng phạm vi 1000 và vận dụng trực tiếp các kiến thức đó

b. Cách thức tiến hành:

- GV dựng tình huống: Lấy bối cảnh các bạn là Nam, Việt và Mai đang nói chuyện với nhau về khoảng cách từ nơi ở đến quê của các bạn. Câu chuyện được bắt đầu khi Nam khoe:

“Quê mình cách đây 254 ki-lô-mét.” GV dẫn dắt ra bài toán và phép trừ như trong SGK.

- Đến phần phép tính, GV hướng dẫn chỉ tiết kĩ thuật tính từ đó dẫn đến quy tắc tính (theo SGK). GV trình bày quy tắc tính kết hợp thực hiện các thao tác tương ứng trên bảng.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

HS vận dụng kiến thức vào các bài thực hành.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1-2: Hoàn thành BT1- BT2

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, đối với bài 2, HS cần đặt phép tính theo cột dọc

- GV có thể làm 1-2 ví dụ tùy khả năng tiếp thu của HS

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV gọi HS lên bảng làm các phép tính

- HS lần lượt làm BT1 và 2 trên bảng

- GV gọi một số HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung (nếu sai)

- GV nhận xét, kết luận.

Nhiệm vụ 3: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT3

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS chú y vào ví dụ mẫu

- GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành  BT

Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm đôi

- GV cho HS thảo luận suy nghĩ trả lời vào bảng nhóm.

- GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi những nhóm có đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoạt động cả lớp, hoàn thành BT4

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV chiếu Slide, GV yêu cầu HS suy nghĩ nhanh, tìm ra đáp án.

- GV yêu cầu HS phân tích đề bài, yêu cầu HS giải bài toán có lời văn

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- Sau thời gian suy nghĩ, GV gọi 1 HS đứng lên bảng trả lời.

- GV gọi 1 bạn khác đứng dậy nhận xét, bổ sung (nếu sai)

- GV nhận xét, kết luận.

- GV kết thúc tiết học: cho HS củng cố bài học.

- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

- HS nghe GV giới thiệu

- HS trả lời câu hỏi

- Các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.

- HS nhận biết, nghe GV kết luận

- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời

- HS xung phong, đứng dậy trả lời trước lớp, lắng nghe bạn nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe nhận xét.

- HS đưa ra câu trả lời trước lớp

- HS lắng nghe

- HS thảo luận cặp đôi, ghi đáp án vào bảng nhóm.

- HS trình bày kết quả

- HS lắng nghe GV nhận xét.

Bài giải:

Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là:

580 – 40 = 540 (kg)

Đáp số: 540 kg thóc nếp

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 61 Tiết 1 trang 78

Bài 1 Trang 78 VBT Toán 2 Tập 2:

Tính.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Trả lời:

Em thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 2 Trang 78 VBT Toán 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện trừ: em trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và trừ các chữ số hàng trăm.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 3 Trang 78 VBT Toán 2 Tập 2:

Tính nhẩm.

700 – 500 =………

900 – 600 =………

800 – 200 =………

500 – 400 =………

Trả lời:

Em thục hiện tính nhẩm các số tròn trăm

700 là 7 trăm, 500 là 5 trăm  à 7 trăm – 5 trăm = 2 trăm (= 200)

900 là 9 trăm, 600 là 6 trăm à 9 trăm – 6 trăm = 3 trăm (= 300)

800 là 8 trăm, 200 là 2 trăm à 8 trăm – 2 trăm = 6 trăm (= 600)

500 là 5 trăm, 400 là 4 trăm à 5 trăm – 4 trăm = 1 trăm (= 100)

Kết quả như sau:

700 – 500 = 200

900 – 600 = 300

800 – 200 = 600

500 – 400 = 100

 Bài 4 Trang 78 VBT Toán 2 Tập 2:

Con trâu rừng cân nặng 480kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời:

Vì con sư tử nhẹ hơn con trâu nên muốn biết số cân nặng của con sư tử, ta lấy số cân nặng của con trâu trừ đi 250kg.

Bài giải

Con sư tử nặng số ki-lô-gam là:

480 – 250 = 230 (kg)

Đáp số: 230 kg.

Bài 61 Tiết 2 trang 79, 80

Bài 1 Trang 79 VBT Toán 2 Tập 2:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Trả lời:

Thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; ta được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 2 Trang 79 VBT Toán 2 Tập 2:

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

a)

Bông hoa

4 cánh

5 cánh

6 cánh

Kết quả của phép tính

b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …… cánh.

Trả lời:

a)

Bông hoa 4 cánh có phép tính 135 – 124 = 11

Bông hoa 5 cánh có phép tính 789 – 345 = 444

Bông hoa 6 cánh có phép tính 382 – 80 = 302

Ta có: 444 > 302 > 11.

Vậy em điền được:

Bông hoa

4 cánh

5 cánh

6 cánh

Kết quả của phép tính

11

444

302

 b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có 5 cánh.

c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có 4 cánh.

Bài 3 Trang 79 VBT Toán 2 Tập 2:

Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sẽ ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Trả lời:

Em thực hiện tính được kết quả như sau:

423 – 323 = 100                   

538 – 427 = 111         

839 – 37 = 802

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 4 Trang 80 VBT Toán 2 Tập 2:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

a) 324 – 223 = 10…

b) 992 – 170 < … 18

c) 758 – 446 > 3… 2

Trả lời:

Thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, em được kết quả các phép tính như sau:

324 – 223 = 101 nên ở câu a chữ số cần điền là chữ số 1

992 – 170 = 822 nên ở câu b chữ số cần điền thêm phải lớn hơn 8 và là 9 để 822 < 918

758 – 446 = 312 nên ở câu c chữ số cần điền thêm phải nhỏ hơn 1 và là 0 để 312 > 302

Vậy em điền được:

a) 324 – 223 = 101

b) 992 – 170 < 918

c) 758 – 446 > 302           

Bài 5 Trang 80 VBT Toán 2 Tập 2:

 Một công ty có 325 công nhân, trong đó có 225 công nhân nữ. Hỏi công ty có bao nhiêu công nhân nam?

Trả lời:

Muốn tìm số công nhân nam, ta lấy số công nhân của công ty đó trừ đi số công nhân nữ.

Bài giải

Công ty có số công nhân nam là:

325 – 225 = 100 (công nhân)

Đáp số: 100 công nhân nam.

Bài 61 Tiết 3 trang 80, 81 

Bài 1 Trang 80 VBT Toán 2 Tập 2:

Bạn chó sẽ tìm đến khúc xương ghi phép có kết quả lớn nhất.

Khoanh vào khúc xương mà bạn chó sẽ tìm đến

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Trả lời:

Ta thấy:    430 – 310 = 120

                 892 – 780 = 112

                 564 – 550 = 14

Ta có: 14 < 112 < 120 nên khúc xương có kết quả lớn nhất ghi phép tính là 430 – 310

Em khoanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 2 Trang 80 VBT Toán 2 Tập 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:

A. 438 

B. 538 

C. 638

b) Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng:    

A. 568 

B. 668

C. 536

Trả lời:

Em thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải:

a) 321 – 220 + 437 = 101 + 437 = 538 nên em khoanh vào đáp án B

b) 362 – 320 + 526 = 42 + 526 = 568 nên em khoanh vào đáp án A

Em khoanh như sau:

a) Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:

A. 438 

B. 538 

C. 638

b) Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng

A. 568 

B. 668

C. 536

Bài 3 Trang 81 VBT Toán 2 Tập 2:

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là………

b) Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là………

c) Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là …… – …… = ……

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 bài 61: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Trả lời:

Hướng dẫn: Các số nằm ngoài hình tròn là 536; 563; 589. Ta có: 536 < 563 < 589 à Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589 và số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536.

Các số nằm trong hình chữ nhật là: 536; 563; 653; 589 nên số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 536.

Vậy em thực hiện như sau:

a) Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589

b) Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536

c) Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 589 – 536 = 53

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 63: Luyện tập chung

Bài 64: Thu thập, phân loại, kiểm điếm số liệu

Bài 65: Biểu đồ tranh

Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể