5 chữ cái với ias ở giữa năm 2022

HƯỚNG DẪN

Quy cách bài viết đăng trên Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á

Họ tên tác giả: (Ví dụ: Nguyễn Văn A*, Nguyễn Thị B**)

Tên cơ quan (Ví dụ: Viện Nghiên cứu Ấn Độ và Tây Nam Á)

(Dấu *, ** là chú thích địa chỉ email của tác giả)

Tóm tắt

Phần này nêu nội dung nghiên cứu và kết quả chính; được soạn bằng mã Unicode, font Times New Roman, dài khoảng 150 - 300 từ, cỡ chữ 11. Phần tóm tắt được viết bằng tiếng Việt và Anh; phần tiếng Việt được đặt ở đầu bài viết và phần tiếng Anh được đặt ở cuối bài viết.

Tóm tắt phải ngắn gọn, súc tích và đảm bảo các yêu cầu sau:

- Nêu rõ mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp sử dụng, các kết quả chính bao gồm phát hiện mới, các kết luận chủ yếu và ý nghĩa của chúng.

- Không sử dụng các chữ viết tắt ngoại trừ chúng là những thuật ngữ tiêu chuẩn hoặc đã được giải thích.

- Không ghi bất kỳ thông tin hoặc kết luận nào nằm ngoài nội dung bài viết.

- Không ghi các phát biểu tổng quát chung chung, phải ghi các kết quả tìm được một cách rõ ràng.

- Không trích dẫn, dẫn nguồn tài liệu khác. Nên hạn chế tối đa việc đưa số liệu trong phần tóm tắt, nếu nhất thiết phải nêu số liệu thì cần dẫn nguồn số liệu.

Từ khóa: Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ khóa đầu tiên, ít nhất 3 từ, nhiều nhất 5 từ, theo thứ tự alphabet. Tất cả các từ khóa phải hiện diện trong phần tóm tắt.

1. Mở đầu

Kể từ phần này trở đi, toàn bộ bài viết (bằng tiếng Việt) phải được soạn bằng Microsoft Word, khổ giấy A4, lề trên 3 cm, dưới 3 cm, căn lề trái 2.3 cm, phải 2.2 cm. Bài chỉ để 1 cột, dài từ 4.000 - 5.500 từ. Các nội dung được soạn bằng mã Unicode, font chữ Times New Roman, cỡ chữ 11-12; áp dụng cách dòng Multiple 1.2, cách đoạn 6 pt phía trên (Before) và 0 pt phía dưới (After). Đối với dòng đầu tiên của mỗi đoạn, đặt chế độ thụt vào 1 tab bằng 0.5 cm. Canh lề thẳng hai bên.

Trong phần “Mở đầu”, nêu tính cấp thiết hay lý do nghiên cứu hoặc những vấn đề mà tác giả cần giải quyết. Trong phần này tác giả phải trích dẫn tài liệu tham khảo (TLTK) /chú thích đầy đủ (nếu có) theo quy định về trích dẫn ở mục 2.4.

2. Nội dung

Phần này trình bày các kết quả nghiên cứu. Yêu cầu trình bày trực diện vào những phát hiện mới, kết quả mới, tránh mô tả dài dòng. Phần này có thể sử dụng các bảng số liệu và hình vẽ (sơ đồ, bản vẽ, đồ thị, bản đồ và biểu đồ). Các kết quả cần được thể hiện một cách rõ ràng, có tính logic, kèm theo các bình luận hay lý giải, biện minh và nhận xét (có thể so sánh/đối chiếu với các kết quả nghiên cứu trước đó) để làm rõ các nội dung nghiên cứu. Hình vẽ và bảng, biểu phải được thiết kế rõ ràng, dễ nhìn và dễ hiểu. Các tiêu đề và chú thích trên hình vẽ, bảng biểu cần ngắn gọn nhưng cung cấp đầy đủ thông tin liên quan (quy định về viết tắt, biểu diễn đơn vị đo, hình vẽ và biểu bảng như ở tiểu mục 2.1, 2.2 và 2.3). Trong phần này, cần trích dẫn TLTK và chú thích đầy đủ (nếu có) theo quy định (xem mục 2.4).

Phần này thông thường có nhiều nội dung, nên có thể được chia thành nhiều mục, mỗi mục có thể chia thành các tiểu mục được đánh số bằng 2 chữ số (ví dụ 2.1, 2.2, v.v.) và in đậm. Tiểu tiểu mục (nếu có) được đánh số bằng 3 chữ số (ví dụ 2.1.1., 2.1.2, v.v.) và được in nghiêng. Lưu ý, không chia nhỏ các tiểu tiểu mục với quá 3 chữ số.

2.1. Quy định về các từ viết tắt

Các từ viết tắt được sử dụng khi chúng được dùng tối thiểu 3 lần trong bài báo. Từ viết tắt phải được định nghĩa ngay khi chúng xuất hiện lần đầu tiên trong văn bản. Nếu một từ viết tắt đã được định nghĩa trong phần “Tóm tắt”, nó vẫn cần thiết được định nghĩa lại trong lần xuất hiện ngay sau đó.

Sử dụng số “0” trước dấu thập phân: dùng “0,25” thay vì “,25”; Dấu thập phân ở Việt Nam qui định là dấu “phẩy” không dùng dấu “chấm”; Dùng “cm3” thay vì dùng “cc”; Khi biểu diễn đồng thời kích thước chiều dài và rộng của một đối tượng, tác giả cần sử dụng “1 m × 2 m” thay vì “1 × 2 m”. Khi biểu diễn một khoảng giá trị, tác giả nên viết “từ 5 đến 9” hoặc “5 - 9” thay vì “5 ~ 9” hoặc “5 ÷ 9”.

2.2. Quy định về biểu diễn đơn vị đo

Tất cả các đơn vị đo đều được đặt sau con số và cách ra một ký tự, trừ đơn vị phần trăm (%) và đơn vị nhiệt độ cencius (oC), chẳng hạn: 20 m, 125 mg/L, 12 kg, 150 người, 12 người/km2; 20%, 30oC. Đối với đơn vị thể tích (lít, minilit…), nên ký hiệu bằng chữ in hoa (capital letter), để tránh nhầm với con số 1, chẳng hạn, nên biểu diễn là 2 mg/L; 5,0 mL; 3,2 L (không nên biểu diễn là 2 mg/l; 3,2 l).

2.3. Quy định về hình vẽ, biểu bảng

2.3.1. Hình vẽ

Hình vẽ (bao gồm sơ đồ, bản vẽ, đồ thị, bản đồ và biểu đồ) được căn giữa; Xung quanh hình có đường viền. Do bài viết chỉ được in đen trắng, nên các đường biểu diễn trong cùng một hình vẽ cần được phân biệt bằng các dạng đường khác nhau hoặc bằng cách nào đó để phân biệt được (không để màu).

Hình vẽ được đánh số thứ tự theo chữ số thường, chẳng hạn Hình 1, Hình 2... Sau chữ Hình 1, Hình 2… là dấu chấm ngăn cách “.”, rồi cách ra 1 ký tự, tiếp theo là tên hình, không nghiêng, cỡ chữ 11. Số thứ tự và tên hình được đặt trên hình và được căn giữa. Dưới hình là ghi nguồn và các chú thích hình, ghi các điều kiện thí nghiệm, điều kiện đo hoặc thông tin mô tả chi tiết thêm về hình và được in nghiêng, cỡ chữ 10.

Giữa tên hình và hình cách nhau 6 pt. Giữa chú thích và hình cách nhau 6 pt.

2.3.2. Bảng

Bảng được đánh số thứ tự theo chữ số thường, chẳng hạn Bảng 1, Bảng 2, v.v. Sau chữ Bảng 1, Bảng 2, v.v. là dấu chấm ngăn cách“.”, rồi cách ra 1 ký tự, tiếp theo là tên bảng, viết đậm, không nghiêng, căn giữa. Số thứ tự và tên bảng được đặt trên bảng. Dưới bảng là nguồn và các chú thích của bảng (cỡ chữ 10, in nghiêng), ghi các điều kiện thí nghiệm, điều kiện đo hoặc thông tin mô tả chi tiết thêm về bảng.

Giữa tên bảng và bảng cách nhau 6 pt. Giữa chú thích và bảng cách nhau 6 pt. Bảng chỉ kẻ các đường trên và dưới bảng (0 pt) và đường dưới hàng tiêu đề (0 pt). Khoảng cách các hàng trong bảng là dòng đơn (single).

-  Cách đánh số thứ tự trong bảng cần gắn với các mục/tiểu mục nội dung trong bài viết. Ví dụ: Mục 1 (số thứ tự các bảng sẽ là: 1.1; 1.2; 1.3; v.v.), Mục 2 (số thứ tự các bảng sẽ là: 2.1; 2.2; 2.3; v.v.)

(Xem ví dụ ở Bảng 1.1)

Bảng 1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh đầu vào một số ngành ở trường ABC năm 2014*

TT

Ngành học

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

1

Vật lý học

440102

A

60

2

Công nghệ thông tin

480250

A

250

3

Hóa học

440112

A và B

70

4

Địa lý tự nhiên

440217

A và B

40

5

Kiến trúc

580102

V*

180

* Môn Toán có hệ số 1,5; Vật lý: 1,0; Vẽ mỹ thuật: 1,5 trong đó tỷ lệ Vẽ MT1/Vẽ MT2 là 6/4.

Nguồn:

2.4. Quy định về trích dẫn, chú thích

Các trích dẫn phải đảm bảo tính chính xác về nội dung và hình thức theo qui định. Khi tác giả sử dụng bất cứ ý tưởng, kết luận, đoạn văn, số liệu, bảng biểu, hình vẽ nào từ các nguồn khác thì phải ghi nguồn tài liệu đó. Yêu cầu phải ghi đủ tên tác giả (hoặc cơ quan phát hành), năm công bố (hay xuất bản) và trang số tham khảo ở trong tài liệu đó (nếu có) (VD: Đối với tài liệu tiếng Việt: (Nguyễn Văn A, 2016, tr.30); Đối với tài liệu nước ngoài: (Joseph Nye, 1989, p.30). Đồng thời, ghi thông tin đầy đủ về tài liệu này trong danh mục “Tài liệu tham khảo” ở cuối bài.

Nếu tác giả lấy nguồn thông tin từ một tài liệu A, nhưng thông tin đó trong tài liệu A lại được trích dẫn từ tài liệu B khác, thì tác giả phải trích dẫn đồng thời cả hai nguồn tham khảo, ví dụ: (Nguyễn Văn A, 2016, tr.30; Nguyễn Văn B, 2010, tr. 15). Nếu trích dẫn nguồn tham khảo từ 2 hoặc nhiều trang liên tiếp từ một Tài liệu tham khảo, thì có dấu gạch nối ở giữa số chỉ trang đầu và trang cuối, ví dụ: (Trung, 2016, tr.23-25). Nếu trích dẫn từ 2 hoặc nhiều trang không liên tiếp, thì có dấu phẩy “,” ngăn cách giữa các trang, ví dụ: (Trung, 2016, tr.23, 30, 35).

Những nội dung, thuật ngữ cần giải thích ý nghĩa thì phần giải thích, chú thích để ở dạng footnote ngay bên dưới mỗi trang, cỡ chữ 10.

3. Kết luận

Phần này đưa ra những kết luận chung từ kết quả nghiên cứu, nêu các hạn chế của nghiên cứu và những định hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có).

* Lời cảm ơn hoặc ghi chú (nếu có)

Phần này có thể có hoặc không. Nếu có, là lời cảm ơn hoặc thông tin các tổ chức, đơn vị đã tài trợ kinh phí, tạo điều kiện cho nghiên cứu; các cá nhân đã hỗ trợ nghiên cứu. Viết ngắn gọn khoảng vài dòng, chữ thường.

VD: * Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 601.02-2018.300.

Tài liệu tham khảo

Danh mục Tài liệu tham khảo chỉ bao gồm những tài liệu được trích dẫn trong nội dung bài viết và được đánh số thứ tự 1, 2, 3…, liệt kê theo thứ tự alphabet tên tác giả (nếu là tài liệu tiếng Việt). Đối với tài liệu tiếng nước ngoài, Tạp chí chấp nhận cả hai cách viết theo tên hoặc theo họ tác giả, tuy nhiên cần thống nhất cách trình bày trong toàn bộ danh mục tài liệu tham khảo. Với những tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo alphabet chữ cái đầu của tên tổ chức thực hiện, hoặc theo alphabet chữ cái đầu tiên của tên sách/tên tài liệu.

- Định dạng đối với sách chuyên khảo:

Tên tác giả (năm công bố). Tên Sách. Lần xuất bản. Nhà xuất bản, Thành phố đặt trụ sở nhà xuất bản, trang. {chú ý: tên sách in nghiêng}

Ví dụ: Lê Nguyên Cẩn (1999). Cái kỳ ảo trong tác phẩm Balzac. Nxb. Giáo dục, Hà Nội, tr.30.

- Định dạng đối với các bài thuộc tạp chí:

Tên tác giả (năm xuất bản). Tên bài báo. Tên tạp chí, Tập, Số, tr.xxx-xxx. {Chú ý: Tên tạp chí in nghiêng, tên bài viết không để trong ngoặc kép}.

Ví dụ: Phùng Văn Tửu (2006). Những hướng đổi mới của văn học kỳ ảo thế kỷ XX. Tạp chí Nghiên cứu Văn học, Số 6, tr.24-30.

- Định dạng đối với sách online cho phép sử dụng:

Tên tác giả (năm xuất bản). Tên sách/tên bài viết. Đường dẫn website. Thời gian truy cập. {Chú ý: Tên sách/tên bài viết in nghiêng}

Ví dụ: Thủ tướng Chính phủ (2007). Nghị định quy định về đơn vị đo lường chính thức. http://vbqppl.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=26024. Ngày truy cập 22/12/2017.

- Định dạng đối với tạp chí online:

Tên tác giả (năm xuất bản). Tiêu đề bài báo. Tên tạp chí [online], Tập, Số. Đường dẫn website. Ngày truy cập. {Chú ý: Tên tạp chí in nghiêng, tiêu đề bài viết không để trong ngoặc kép}

Ví dụ: Trần Đình Sử (2013). Cần đổi mới suy nghĩ về lịch sử và viết về lịch sử. Tạp chí Văn học Việt online, Số 1. http://www.vanhocviet.org/luu-tru/-trn-nh-s-cn-i-mi-suy-ngh-v-lch-s-v-vit-v-lch-s. Ngày truy cập 15/01/2018.

- Định dạng đối với bài trong kỷ yếu hội thảo/hội nghị đã được xuất bản hoặc chương sách:

Tên tác giả (năm). Tiêu đề bài báo/chương sách. Trong Tác giả (Chủ biên/Biên tập), tên Kỷ yếu Hội thảo/Tên quyển sách. Nơi xuất bản/Thành phố tổ chức hội thảo, Tập xxxx, tr.xxx - xxx.

Ví dụ: Phan Huy Lê (2008). Việt Nam học thời hội nhập quốc tế. Trong Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ 3, Hà Nội, tr.43-54.

Hoặc Nguyễn Trung Đức (2015). Vấn đề môi trường ở Ấn Độ. Trong Nguyễn Văn A (Chủ biên), Những vấn đề kinh tế xã hội cơ bản của Ấn Độ 2015, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.xxx-xxx.

- Định dạng đối với luận văn thạc sĩ và luận án tiến sĩ:

Tên tác giả (năm tốt nghiệp). Tiêu đề luận văn. Luận văn Thạc sĩ, Tên Chuyên ngành, Tên Trường, Thành phố, Quốc gia (nếu là Việt Nam thì không cần).

Tên tác giả (năm tốt nghiệp). Tiêu đề luận án. Luận án Tiến sĩ, Tên Chuyên ngành, Tên Trường, Thành phố, Quốc gia (nếu là Việt Nam thì không cần).

Ví dụ: Lee Kung Woo (2000). Đổi mới kinh tế ở Việt Nam và kinh nghiệm Hàn Quốc. Luận văn Thạc sĩ, Chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Hoặc: Biện Thị Quỳnh Nga (2013). Hệ thống thể loại truyền thồng trong thơ mới 1932-1945. Luận án Tiến sĩ, Chuyên ngành Văn học Việt Nam, Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.

Tóm tắt bài viết bằng tiếng Anh (Abstract of the paper in English):

Tên bài viết (Title of the paper)

This section introduces briefly research contents and the main results of the paper, using Unicode, Times New Roman font with a length of 200 – 500 words, 12 pt size of text. Do not cite references in the abstract. In case some statistical figure is necessarily mentioned, then its source should be specified.

Keywords: in alphabetical order, at least 3 words, maximum 5 words.

GHI CHÚ:

Khi tác giả gửi bài về cho tạp chí, đề nghị tác giả cung cấp một số thông tin lý lịch ngắn gọn bằng tiếng Việt, bao gồm:

Họ và tên                    :

Ngày sinh, nơi sinh    :

Email                          :

Số CMND                   :

Số điện thoại

Mã số thuế cá nhân     :

Học hàm, học vị          :

Cơ quan hiện đang công tác:

Tác giả phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung bài viết của mình, và tác giả cam kết bài viết chưa được công bố trên các phương tiện nào (nếu được đăng).

Tổng số từ có chứa IAS tìm thấy = 737

IAS là một từ 3 chữ cái.Dưới đây là tổng số 737 từ có chứa từ này.Danh sách tất cả các từ có chứa IAS được liệt kê dưới đây được phân loại theo số lượng từ. is a 3 letter Word. Below are Total 737 words containing this word. List of all words Containing Ias are listed below categorized upon number of words.

Cũng xem |Từ kết thúc bằng IAS

16 Từ chữ có chứa IAS

1).Quá mức 2).Phenylketonurias 3).Giáo hội 4).Nhịp tim nhanh 5).Giáo hội 6).Phản ứng 7).Nhiệt tình 8).Pleuropneumonias 9).Oligodendroglias 10).Bệnh sò 11).Strongyloidiases 12).Diastereoisomers

15 chữ cái có chứa IAS

1).Materfamiliases 2).Hypomagnesemias 3).Hypochondriasis 4).Hypochondrias 5).Schistosomias 6).Bệnh giòn giã 7).Hyperaesthesias 8).Telangiectasias 9).Ancylostomias 10).Ancylostomia 11).Bệnh giòn giò 12).Ankylostomiases 13).Hyperlipidemias 14).Trí tuệ 15).Giáo hội 16).Về mặt distrophical 17).Achondroplasias 18).Diastereoisomer 19).Trypanosomias 20).Overenthusiasms 21).ComputerPhobias 22).Claustrophobias 23).Hemoglobinurias 24).Trypanosomia 25).Phantasmagorias

14 chữ cái có chứa IAS

1).Bệnh sò 2).Dược điển 3).Dieffenbachias 4).Bách khoa toàn thư 5).Giáo hội 6).Hypermetropias 7).Syringomyelias 8).Onchocerciases 9).Diastereomeric 10).Hyperglycemias 11).Panleukopenias 12).Tâm thần phân liệt 13).Cholelithiases 14).Quá mức 15).Onchocercciasis 16).Psychasthenias 17).Aminoacidurias 18).Hyperesesias 19).Patresfamilias 20).Hypercalcemias 21).Anisometropias 22).Hyperuricemias 23).Xerophthalmias 24).Trichomonias 25).Trichomonia 26).Không thiên vị 27).Không nhiệt tình

13 từ chữ có chứa IAS

1).Leishmaniases 2).Diastereomers 3).Helminthiases 4).Balletomanias 5).Achlorhydrias 6).Paterfamilias 7).Bệnh giun sán 8).Metrorrhagias 9).Hypochondrias 10).Giáo hội 11).Neurasthenias 12).Ailurophobias 13).Normothermias 14).Polycythemias 15).Distrophism 16).Materfamilias 17).Tiền sản giật 18).Prosopopoeias 19).Phosphaturias 20).Bạch cầu ái toan 21).Gynecomastias 22).Hypoglycemias 23).Dược điển 24).Tradescantias 25).Quadriplegias 26).Hypospadias 27).Galactosemias 28).Voi 29).Voi 30).Technophobias 31).Deuteranopias 32).Stichomythias 33).Pancytopenias 34).Hyperthermias 35).Hyperkinesias 36).Hyperlipemias 37).Hyperpyrexias 38).Cực lượng 39).Thalassaemias 40).Osteomalacias 41).Bách khoa toàn thư 42).Paraesthesias 43).Decalcomanias 44).Leishmania 45).Synaesthesias 46).Onomatopoeias 47).HYPOCALCEMIAS

12 từ chữ có chứa IAS

1).Fritillarias 2).Photophobias 3).Metasequoias 4).Urolithiases 5).Chỉnh nha 6).Menorrhagias 7).Distrophism 8).Megalomanias 9).Melancholias 10).Fascioliases 11).Nymphomanias 12).Cyclothymias 13).Albuminurias 14).Christianias 15).Fasciolia 16).Không thiên vị 17).Hạ thân nhiệt 18).Biến mạch 19).Paronomasias 20).Uncinarias 21).Passacaglias 22).Biến mạch 23).Diastereomer 24).Coprophilias 25).Bilharzias 26).Agoraphobias 27).Cryptomerias 28).Bệnh sỏi niệu 29).Enterobias 30).Azoospermias 31).SANSEVIERIAS 32).Nhiệt tình 33).Sanguinarias 34).Kleptomanias 35).Gây mê 36).Rhizoctonias 37).Hebephrenias 38).Giáo hội 39).Khóa học 40).Cyclopaedias 41).Hydrophobias 42).Enterobiasis 43).Leukoplakias 44).Hypercapnias 45).Necrophilias 46).Thalassemias 47).Steatopygias 48).Rối loạn nhịp tim 49).Psychedelias 50).Glossolalias 51).Aniseikonias 52).Bradycardias 53).Nhịp tim nhanh 54).Negrophobias 55).Synesthesias 56).Hypermnesias 57).Bilharziasis 58).Hypokalemias 59).Epidiascopes 60).Antonomasias 61).Proteinurias 62).Vi khuẩn 63).Bibliomanias 64).Hyperplasias 65).Hyperphagias

11 chữ cái có chứa IAS

1).Huyền thoại 2).Acrophobias 3).Misbiassing 4).Bao gồm 5).Hypospadias 6).Nhãn khoa 7).Mythomanias 8).Euthanasias 9).Biếnththerias 10).Washeterias 11).Dyskinesias 12).Washaterias 13).Đa phương tiện 14).Myasthenias 15).Nyctalopias 16).Erythremias 17).Dipsomanias 18).Epidiascope 19).Leishmanias 20).Những người đam mê 21).Distrophic 22).Xenophobias 23).Nhiệt tình 24).Dysarthrias 25).Basophilias 26).Hemiplegias 27).Scholiastic 28).Trung thất 29).Algolagnias 30).Medium 31).Gô nguyên 32).Candidiases 33).Candida 34).Gaillardias 35).Cyclopedias 36).Tillandsias 37).Rickettsias 38).Glycosurias 39).Vi khuẩn 40).Presbyopias 41).Sarracenias 42).Saturnalias 43).Polyphagias 44).Polydipsias 45).Homophobias 46).Metaplasias 47).Adventitias 48).Miasmical 49).Paramnesias 50).Cornucopias 51).Hypertonias 52).Hypermanias 53).Cystinurias 54).Gây mê 55).Hội nghị chuyên đề 56).Leukopenias 57).Arthralgias 58).Paraplegias 59).Hypoplasias 60).Vi trùng 61).Hemophilias 62).Peripeteias 63).Ấu dâm 64).Rối loạn nhịp tim

10 letter Words Containing ias

1). Ischaemias 2). Hyperopias 3). Enthusiasm 4). Ascariases 5). Hematurias 6). Enthusiast 7). Luminarias 8). Forsythias 9). Hypoxemias 10). Hypotonias 11). Filariasis 12). Filariases 13). Exodontias 14). Frambesias 15). Misbiasing 16). Misbiassed 17). Moniliases 18). Leukaemias 19). Euphorbias 20). Macadamias 21). Giardiasis 22). Giardiases 23). Hypomanias 24). Monomanias 25). Moniliasis 26). Galliasses 27). Laminarias 28). Mediastina 29). Misbiasses 30). Vagotonias 31). Rafflesias 32). Rauwolfias 33). Rudbeckias 34). Satyriases 35). Satyriasis 36). Scholiasts 37). Artemisias 38). Sicklemias 39). Pyromanias 40). Ascariasis 41). Causalgias 42). Catatonias 43). Pityriases 44). Pityriasis 45). Pneumonias 46). Porphyrias 47). Bilharzias 48). Biasnesses 49). Souvlakias 50). Araucarias 51). Ametropias 52). Trattorias 53). Amblyopias 54). Trichiases 55). Trichiasis 56). Alfilarias 57). Urticarias 58). Achalasias 59). Amoebiases 60). Amoebiasis 61). Aquilegias 62). Antiasthma 63). Symposiast 64). Anhedonias 65). Tularemias 66). Anaplasias 67). Analgesias 68). Amyotonias 69). Chiasmatic 70). Peperomias 71). Naumachias 72). Dyspepsias 73). Neuroglias 74). Dyscrasias 75). Nostalgias 76). Diastemata 77). Dysphasias 78). Oxyuriases 79). Oxyuriasis 80). Palliasses 81). Dysphagias 82). Dysphonias 83). Dysphorias 84). Hyperemias 85). Eclampsias 86). Echolalias 87). Echeverias 88). Ecdysiasts 89). Neophilias 90). Neoplasias 91). Neuralgias 92). Dysplasias 93). Cafeterias 94). Chiliastic 95). Encomiasts 96). Cinerarias 97). Clintonias 98). Paulownias

9 letter Words Containing ias

1). Zirconias 2). Piassavas 3). Pignolias 4). Toxaemias 5). Tithonias 6). Paranoias 7). Miasmatic 8). Leukemias 9). Pizzerias 10). Plumerias 11). Piassabas 12). Taeniasis 13). Ytterbias 14). Ischemias 15). Wisterias 16). Wistarias 17). Weigelias 18). Victorias 19). Veratrias 20). Valencias 21). Leucemias 22). Planarias 23). Vaccinias 24). Photopias 25). Urinemias 26). Myotonias 27). Mydriasis 28). Taeniases 29). Scotopias 30). Malvasias 31). Scholiast 32). Orgiastic 33). Magnolias 34). Misbiases 35). Sapremias 36). Magnesias 37). Lithiases 38). Lithiasis 39). Palliasse 40). Psoriases 41). Quillaias 42). Psoriasis 43). Zoomanias 44). Lithemias 45). Synergias 46). Mydriases 47). Suburbias 48). Subtopias 49). Strontias 50). Stokesias 51). Stapelias 52). Polyurias 53). Miliarias 54). Misbiased 55). Progerias 56). Oligurias 57). Panmixias 58). Diastolic 59). Ecdysiast 60). Dystopias 61). Dystonias 62). Dystocias 63). Dystaxias 64). Dyslexias 65). Diplopias 66). Diplegias 67). Arythmias 68). Diastoles 69). Asphyxias 70). Egomanias 71). Encomiast 72). Anoopsias 73). Fantasias 74). Euphorias 75). Eupepsias 76). Anorexias 77). Anoxemias 78). Esthesias 79). Estancias 80). Epopoeias 81). Chiasmata 82). Apimanias 83). Asthenias 84). Astigmias 85). Battalias 86). Chiliasts 87). Bauhinias 88). Bedsonias 89). Bignonias 90). Boltonias 91). Buddleias 92). Cercarias 93). Cachexias 94). Calvarias 95). Cambogias 96). Bacterias 97). Copremias 98). Ataraxias 99). Diastatic 100). Diastases 101). Diaspores 102). Atrophias 103). Diasporas 104). Aubretias 105). Azotemias 106). Dementias 107). Azoturias 108). Coxalgias 109). Camellias 110). Amebiasis 111). Academias 112). Hamartias 113). Acidurias 114). Agrypnias 115). Gallerias 116). Agraphias 117). Hyponoias 118). Baptisias 119). Acariasis 120). Gambusias 121). Hysterias 122). Gloxinias 123). Gerardias 124). Agenesias 125). Adynamias 126). Adularias 127). Acariases 128). Albizzias 129). Insignias 130). Gardenias 131). Hemiolias 132). Intarsias 133). Apologias 134). Chiliasms 135). Haplopias 136). Hyphemias 137). Abrachias 138). Insomnias 139). Ambrosias 140). Amebiases 141). Focaccias 142). Acidemias 143). Alleluias 144). Hatterias 145). Alopecias

8 letter Words Containing ias

1). Acapnias 2). Viremias 3). Accidias 4). Babesias 5). Banksias 6). Sangrias 7). Aboulias 8). Ratafias 9). Begonias 10). Abrosias 11). Breccias 12). Piastres 13). Bulimias 14). Pogonias 15). Camelias 16). Camisias 17). Episcias 18). Bolivias 19). Woodsias 20). Quassias 21). Pyrexias 22). Pyaemias 23). Biasedly 24). Bohemias 25). Biasness 26). Aphonias 27). Biassing 28). Capiases 29). Amentias 30). Anopsias 31). Anosmias 32). Antibias 33). Albizias 34). Aphagias 35). Aphasias 36). Unbiased 37). Aplasias 38). Synovias 39). Angarias 40). Anergias 41). Titanias 42). Tilapias 43). Ammonias 44). Amnesias 45). Teniasis 46). Teniases 47). Toxemias 48). Analgias 49). Vedalias 50). Sthenias 51). Acrasias 52). Senopias 53). Astasias 54). Asterias 55). Acholias 56). Scandias 57). Atresias 58). Acequias 59). Sequoias 60). Shortias 61). Anaemias 62). Agnosias 63). Ectopias 64). Apraxias 65). Uraemias 66). Actinias 67). Arcadias 68). Sinopias 69). Silesias 70). Valonias 71). Piasters 72). Exurbias 73). Diastase 74). Otalgias 75). Diaspore 76). Diaspora 77). Deutzias 78). Daphnias 79). Meropias 80). Galabias 81). Melodias 82). Galliass 83). Gazanias 84). Malarias 85). Mahonias 86). Chiliast 87). Chiliasm 88). Opuntias 89). Diastema 90). Eulogias 91). Morphias 92). Eugenias 93). Myalgias 94). Militias 95). Entasias 96). Dysurias 97). Fiascoes 98). Diastral 99). Miasmata 100). Freesias 101). Diastole 102). Diasters 103). Fuchsias 104). Diastems 105). Chiastic 106). Chiasmus 107). Ignatias 108). Piasabas 109). Heliasts 110). Petunias 111). Chiasmas 112). Celosias 113). Piassaba 114). Chiasmal 115). Latakias 116). Piasavas 117). Inertias 118). Indicias 119). Hypoxias 120). Clarkias 121). Pelorias 122). Chiasmic 123). Lobelias 124). Piassava

7 chữ cái có chứa IAS

1).Amnsias 2).Yttrias 3).Thorias 4).Taenias 5).Miasmic 6).Thulias 7).Tarsias 8).Fiaschi 9).Zoysias 10).Abelias 11).Ternbias 12).Zinnias 13).Thịt 14).Uremias 15).Taffeus 16).Misbias 17).Fiascos 18).Kalmi 19).Litchias 20).21 bieses).Acedias 22).Uranias 23).Heliast 24).25).Maffias 26).Loggias 27).Thoát vị 28).Yautias 29).Latrias 30).Miasmas 31).Miasmal 32).Kerrias 33).Abulias 34).Funkias 35).Acacias 36).Bí danh 37).Alice 38).Không tưởng 39).40).41 cardias).Raphias 42).Abasias 43).Piastre 44).Clivias 45).Salvias 46).Codeias 47).Dahlias 48).Ataxias 49).Dietic 50).Diaster 51).Raffias 52).Chảo 53).Chiasms 54).Cassias 55).Piasava 56).Piasaba 57).Phobias 58).Chiasma 59).Boccias 60).Xu hướng 61).Chiasmi 62).Xu hướng 63).Pyemias 64).Scotland 65).Obelias 66).Stadias 67).Piaster 68).Myopias 69).Myiasis 70).Myiases 71).Nuôi dưỡng 72).Gambias 73).Anurias 74).Anopias 75).Anoxias

6 chữ cái có chứa IAS

1).Xu hướng 2).Miasms 3).Lamias 4).Fiasco 5).Xu hướng 6).Kỳ nghỉ 7).Tenies 8).Zamias 9).10).Tafias 11).Có thể 12).Cerias 13).Xenias 14).Chiasm 15).Dulias 16).Sepias 17).Miasma 18).Phim 19).Tibias 20).Agrias 21).Manias 22).Capias 23).Mafias 24).Nubie 25).Ma -thi -ơ 26).Trả lại 27).Noria

5 chữ cái có chứa IAS

1).Obias 2).3).Amois 4).Raias 5).Ixias 6).Arias 7).Chias 8).Miasm 9).Glia 10).Ohias

4 chữ cái có chứa IAS

1).Pia 2).Rias 3).Thiên kiến

Các câu hỏi thường gặp:

  • Những từ nào trong tiếng Anh chứa Jas?
  • Những từ có IAS ở giữa là gì?
  • Danh sách tất cả những từ trong tiếng Anh có IAS ở bất cứ đâu ở giữa hoặc kết thúc.

5 chữ cái gì kết thúc bằng IAS?

5 chữ cái kết thúc bằng IAS..
ixias..
chias..
kuias..
huias..
ohias..
amias..
obias..
glias..

5 chữ cái có gì ở giữa?

Tất cả 5 từ khác có ở giữa ở giữa..
Tatou..
Tatts..
Tatty..
Tatus..
Tates..
Taths..
Tatie..
Patsy..

5 chữ cái với m ở giữa là gì?

lemma..
lemme..
lemon..
lemur..
liman..
limas..
limax..
limba..

5 chữ cái nào có một ở giữa và s cuối cùng?

Năm chữ cái có chứa một chữ A là một người ở giữa và '' như chữ cái cuối cùng..
abacs..
acais..
adaws..
adays..
afars..
agars..
alans..
alaps..