6677025 là gì
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN SỰ GIÀ HÓA DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHĂM SÓC LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN SỰ GIÀ HÓA DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHĂM
SÓC Chuyên ngành: Chính sách công LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012 i LỜI CÁM ƠN ii LỜI CAM ĐOAN Nguyễn Thi ̣Thanh Huyề n iii TÓM TẮT . , hê ̣ thố ng phúc lơ ̣i , lương hưu và dich nghèo ở đô thị - Nghiên cứu trường hợp thành phố Hồ Chí Minh” là mô ̣t viê ̣c làm thiế t thực trong giai đoa ̣n lương thấ p trong quá khứ của người cao tuổ i và trong hiê ̣n ta ̣i của người lao đô ̣ng trẻ là ha ̣n , nâng cao sự hỗ trơ ̣ của nhà nước đố i với người cao tuổ i trong liñ h vực y tế , phổ câ ̣p lương hưu , hỗ trơ ̣ bằ ng sự baĩ bỏ , iv . DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................... vii GIỚI THIỆU ........................................................................................... .1 1.1 Bối cảnh chính sách ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.5 Kết cấu luận văn .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................... 5 2.1 Các nghiên cứu trước ............................................................................................. 5 2.2 Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................... 8 THỰC TRẠNG GIÀ HÓA DÂN SỐ VÀ CÁC THÁCH THỨC HẠN 3.1 Sự thay đổi về cấu trúc hộ gia đình ..................................................................... 11 3.2 Các thách thức từ phiá con cái trong việc hỗ trơ ̣ cha mẹ già ............................... 13 3.3 Thách thức của hệ thống y tế đối với chăm sóc người cao tuổi........................... 17 3.4 Các thách thức về phúc lợi và chính sách hỗ trợ người cao tuổi ......................... 19 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................. 21 Kế t quả nghiên cứu .............................................................................................. 21 4.1.1 Phương pháp cho ̣n mẫu và thiế t kế bảng hỏi ............................................... 21 4.1.2 Kế t quả khảo sát ........................................................................................... 22 v 4.2 Thảo luận kết quả ................................................................................................. 26 4.2.1 Thách thức từ việc làm và thu nhập của người cao tuổi .............................. 26 4.2.2 Thách thức từ phía con cái trong việc chăm sóc cha mẹ già ....................... 29 4.2.3 Trơ ̣ cấ p của nhà nước dành cho người cao tuổi ........................................... 30 4.2.4 Sự hỗ trơ ̣ của xã hô ̣i ..................................................................................... 31 4.2.5 Di cư ở người già ......................................................................................... 31 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ........................................ 34 5.1 Kế t luâ ̣n ................................................................................................................ 34 5.2 Kiế n nghi chi ̣ ń h sách............................................................................................ 37 5.3 Những ha ̣n chế của nghiên cứu ............................................................................ 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO
................................................................................................. 42 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chỉ số khối lượng cơ thể GBP Tổng sản phẩm trong nước ILO Tổ chức Lao động Quốc tế Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UN Liên Hiê ̣p Quố c UNDP Chương triǹ h Phát triể n Liên Hiê ̣p Quố c UNFPA Quỹ Dân số Liên Hiệp Quốc USD Đô la Mỹ VHLSS Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam VND Viê ̣t Nam đồ ng vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ tính và dự báo 1950 - 2050. ................................................................................................. 12 cao tuổ i trong khảo sát ......................................................................................................................................... 26 viii DANH MỤC CÁC HỘP ix DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Dân số chia theo nhóm tuổi, năm 1999 và 2009 ................................................ 46 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU Bối cảnh chính sách Dân số Việt Nam đang ngày càng già hóa , với số
người cao tuổ i là những người từ 60 tuổ i năm 20174. 1 Theo Điề u 2 Luâ ̣t Người cao tuổ i số 39/2009/QH12 ngày 23 tháng 09 năm 2009, người cao tuổ i là những người từ 60 tuổ i trở lên. Xem thêm Phụ lục 1 3 Cổ ng thông điê ̣n tử Chiń h phủ (2011), “Trực tuyế n : Giá hóa dân số – Thực tra ̣ng, dự báo và đề xuấ t chin sách”, Cổ ng thông tin điê ̣n tử Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghiã Viê ̣t Nam , truy câ ̣p ngày 27/12/2011 tại địa chỉ
http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/Inbaiviet?articleId=10047023 Trang 6, UNFPA (2011), Già hóa dân số và người cao tuổi ở Việt Nam: Thực trạng, dự báo và một số khuyến nghị chính sách Liên Hiê ̣p Quố c (2002) trích trong Bevan C. Grant (2006) 2 Hình 1-1: Thời gian để dân số quá độ từ giai đoạn “già hóa” sang “già” ở một số nƣớc Nguồn: UNFPA (2011), Già hóa dân số và người cao tuổi ở Việt Nam: Thực trạng, dự báo và một số khuyến Tuy nhiên việc chuẩn bị nguồn lực đối phó với tình hình dân số già trong tương lai đang . Trong khi đó, hệ thống trợ cấp chưa làm tốt vai trò hỗ trơ ̣ cho người cao tuổ i . Vào năm 2005 hơn Đồng thời, xu hướng nhân khẩ u ho ̣c đang cho thấ y các h ộ gia đình Viê ̣t Nam ngày càng 6 Xem thêm Phu ̣ lu ̣c 2 3 rõ rệt, góp phần làm giảm sự hỗ trợ từ phía gia đình7. Bên ca ṇ h đó , tỷ lệ người cao tuổ i ở đô thị, giúp họ nâng cao tu ổi thọ và chất lượng cuộc sống. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Wolf (2001) trích trong Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009) 4 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên) đang sinh số ng trên Phƣơng pháp nghiên cứu Có rất nhiều nghiên cứu đã tìm hiểu về người cao tuổi cũng như thực trạng gi à hóa ở Việt đô thị. Để thực hiê ̣n mu ̣c tiêu đề ra , dụng phương pháp thống kê mô tả . Bước thứ nhấ t , nghiên cứu sẽ tâ ̣p trung phân tić h những thách thức ha ̣n chế viê ̣c chăm sóc sức khỏe của Kết cấu luận văn Nghiên cứu bao gồ m nă m chương . Tiế p theo chương giới thiê ̣u , chương hai tóm tắt các . Chương bốn mô tả phương pháp thu thập số liệu, phân tích và thảo luâ ̣n kế t quả từ cuô ̣c khảo sát thực tế về mô ̣t số 5 CHƢƠNG 2: CÁC NGHIÊN CƢ́U TRƢỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT , nhưng nhiǹ chu ng người cao tuổ i dù khỏe hay không thì cũng rấ t cầ n
sự quan tâm chăm chữa bê ̣nh tố t hơn . Do đó trong chương này nghiên cứu sẽ điể m qua ba vấ n đề liên quan đế n khả năng chăm sóc sức Các nghiên cứu trƣớc Khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi cho tổ ng chi tiêu của Viê ̣t Nam cho y tế trong đó có chi tiêu từ tiề n túi của bê ̣nh nhân cao 6 Sức khỏe của người cao tuổ i . Thứ nhấ t , mố i nghiên cứu của Cox et al (1987) và Sidell (1995)8 nhâ ̣n thấ y tuổ i càng cao đồ ng nghiã với , hay nghiên cứu của Bebbington (1988) và Crimmins et al (1989)9 cho rằ ng số ng lâu không có nghiã là số ng khỏe . Thứ hai, mố i quan hê ̣ ngươ ̣c chiề u Trích trong Brian Gearing (2000) 9 Trích trong Brian Gearing (2000) 10 Trích trong Brian Gearing (2000) Vietnamese, National Institute of Nutrition of Vietnam Trích trong Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009) 13 Trích trong Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009) 14 Trích trong Trầ n Tro ̣ng Đàm và cô ̣ng sự (2005) 7 Zhang, Z Zhu và P Chen (1995) và Hirishi Haga và cộng sự (1991)15 xác nhận, tăng huyế t . Do đó ho ̣ c ần có một nguồ n thu nhâ ̣p để đảm bảo tuổ i già . Nguồ n thu nhâ ̣p mà người cao tuổ i có đươ ̣c có thể từ . Theo Wolf (2001)16, số con trung bình của lớp người cao tuổ i trong tương lai giảm rõ rệt, góp 15 Trích trong Trần Trọng Đàm và cộng sự (2005) 8 Viê ̣c giảm sự hỗ trơ ̣ của con cái đố i với người cao tuổ i còn xuất phát từ quan niệm trái ngươ ̣c của con cái trong viê ̣c chăm sóc cha me ̣ già . Theo nghiên cứu của Trần Thị Mai Oanh (2010), người cao tuổ i mong muốn được con cái chăm sóc cả về mặt vật chất và tinh viê ̣c số ng cùng và nhâ ̣n đươ ̣c sự chăm sóc của con cái hằ ng ngày sẽ làm cho sức khỏe tinh thầ n của người cao tuổ i người già trong gia đình trở thành những người phụ thuộc vào họ hàng và chỉ một số rất ít Cơ sở lý thuyế t Thông qua ba vấ n đề đã đươ ̣c đ ề cập trên , nghiên cứu nhâ ̣n thấ y người cao tuổ i rấ t cầ n sự 17 Xem thêm Phu ̣ lu ̣c 3 9 qua hê ̣ thố ng lương hưu phổ câ ̣p sẽ là mô ̣t ngoa ̣i tác tić h cực cho người c ao tuổ i và cho toàn xã hội. . Trong đó lương hưu sẽ ta ̣o cho ho ̣ có mô ̣t khoản thu nhâ ̣p ổ n đinh . Đó là nâng cao vai trò của người cao tuổ i trong gia điǹ h . Cụ thể, ở Nepal, Ấn Độ, và Bangladesh . Điều tra ở Nam Phi cho thấy, nếu bỏ qua các nhân tố về tuổi tác, giới tính, những người đươ ̣c nhâ ̣n Barrientos và cộng sự (2003) trích trong Giang Thành Long (2007) 19 Gorman (2005) trích trong Giang Thành Long (2007) 20 Hai, (2004) trích trong Giang Thành Long (2007) 21 UNFPA (2011), People and Possibilities in a world of 7 billion 22 Barrientos và Lloyd-Sherlock (2003) trích trong Giang Thành Long (2007) 10 hướng tốt hơn, và điều này tác động trở lại một cách tích cực đến tình trạng sức khoẻ của . Và họ vẫn cống hiến sức lực của mình cho quê hương , như giáo sư Trần Văn Khuê là người vẫn 11 CHƢƠNG 3: THƢ̣C TRẠNG GIÀ HÓA DÂN SỐ VÀ CÁC THÁCH THỨC HẠN . Trong đó nghiên cứu phân tić h vấ n đề này thông qua bố n góc đô ̣ : sự thay đổ i về cấ u trúc Sự thay đổi về cấu trúc hộ gia đình Trong những năm gần đây, quy mô hộ gia đình Việt Nam đã có sự thu hẹp trung bình Mă ̣c dù tỷ lê ̣ sinh sản giảm đã thể hiê ̣n mô ̣t nỗ lực rấ t lớn của Vi ệt Nam trong viê ̣c kiề m chế sự gia tăng dân số , tuy nhiên, đây cũng là mô ̣t thách
thức đố i với những người phu ̣ 15 tuổ i và những người già từ 65 tuổ i trở lên24. Trong giới ha ̣n nghiên cứu , đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những người phụ t huô ̣c Trang 36, Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (2010), Báo cáo phân tích tình hình trẻ em tại Việt Nam 2010 24 Tổ ng cu ̣c Thố ng kê, “Tên chỉ tiêu: Dân số phu ̣ thuô ̣c và tỷ số phu ̣ thuô ̣c” , Tổ ng cục thố ng kê kho dữ liê ̣u và viê ̣c làm, truy câ ̣p ngày 13/03/2012 tại địa chỉ: 12 nghĩa là người già phụ thuô ̣c vào it́ con hay gánh nă ̣ng lên viê ̣c phu ̣ thuô ̣c cho thanh niên từ phía người già tăng lên . Theo UNFPA (2009 và 2010), tỷ số người phụ thuộc cao tuổi ở Nguồ n: Lấ y từ trang 2 UNFPA (2010), Già hóa dân số và các vấn đề chính sách
của hệ thống hưu trí ở Việt Hình 3-2: Tỷ số ngƣời ở độ tuổi lao động đối với ngƣời ở tuổi phụ thuộc, Việt Nam, Nguồn: Lấ y từ trang 52 UNFPA (2009), Dân số và phát triển tại Việt Nam: Hướng tới một chiến lược mới 13 Trong điề u kiê ̣n dân số già ngày càng tăng thì sinh it́ con sẽ làm số con hỗ trơ ̣ cho mô ̣t ra đi nhưng gửi ít tiền hoặc không gửi tiền về cho
người cao tuổ i buô ̣c người cao tuổ i phải Các thách thức tƣ̀ phía con cái trong việc hỗ trơ ̣ cha mẹ già Con cái đươ ̣c xem là nguồ n đảm bảo cho tuổ i già tuy nhiên thực tế cho thấ y điề u ngươ ̣c la ̣i . 25 Xem thêm Phu ̣ lu ̣c 4 14 người cao tuổ i đang phu ̣ thuô ̣c vào mô ̣t lực lươ ̣ng ngày càng it́ (do cấ u trúc gia điǹ h thay đổ i) mà còn phụ thuộc vào một lực lượng lao động trẻ có trình độ thấp. Ngoài ra, thái độ và quan điể m trái ngươ ̣c của con cái và cha me ̣ già trong viê ̣c chăm sóc sức khỏe cho người ng lai (tức lực lươ ̣ng lao đô ̣ng hiê ̣n nay ) sẽ khó khăn
hơn khi mức hỗ trợ dành cho họ thấp . Do đó để cải thiê ̣n phải nâng cao trình độ của lực lượng lao động hiện tại . Tuy nhiên thực tế cho thấ y điề u này sẽ rấ t khó khăn bởi vì s ố lượng thiếu niên rời bỏ hệ thống cao tuổ i phải tham gia lao đô ̣ng để kiế m tiề n nuôi bản thân và gia đình . Thực vâ ̣y, theo kế t 26 Xem thêm Phu ̣ lu ̣c 5 27 Xem thêm Phu ̣ lu ̣c 6 28 Xem thêm Phu ̣ lục 7 |