Cách lập dự toán theo lương chuyên gia

Trong dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có bao gồm lương chuyên gia tư vấn hay không?

Cách lập dự toán theo lương chuyên gia

Trong dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có bao gồm lương chuyên gia tư vấn hay không? (Hình từ Internet)

Căn cứ Mục XI Phần II Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 quy định về hướng dẫn xác định dự toán chi phí tư vấn như sau:

PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
1. Nguyên tắc xác định dự toán chi phí tư vấn
1.1. Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là dự toán chi phí tư vấn) theo hướng dẫn tại Quyết định này sử dụng để xác định chi phí của các công việc tư vấn chưa có định mức chi phí công bố hoặc đã có định mức chi phí công bố nhưng chưa phù hợp. Dự toán chi phí tư vấn làm cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn, dự toán gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
1.2. Nhà thầu tư vấn căn cứ phạm vi công việc tư vấn quy định trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, điều kiện năng lực, kinh nghiệm thực tế của nhà thầu để xác định chi phí tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành.
2. Nội dung dự toán chi phí tư vấn
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Dự toán chi phí tư vấn được tổng hợp như sau:
Cách lập dự toán theo lương chuyên gia
...

Theo quy trên thì khi dự toán chi phí đầu tư xây dựng sẽ bao gồm lun cả lương chuyên gia tư vấn đối với gói thầu.

Nhà thầu tư vấn căn cứ phạm vi công việc tư vấn quy định trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, điều kiện năng lực, kinh nghiệm thực tế của nhà thầu để xác định chi phí tư vấn phù hợp.

Lương chuyên gia tư vấn được nhận có bao gồm cả chi phí đóng bảo hiểm cho chuyên gia không?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định về việc áp dụng mức lương của chuyên gia tư vấn như sau:

Áp dụng mức lương của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này là mức tối đa, đã bao gồm tiền lương của những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo quy định của Bộ luật Lao động; chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân thuộc trách nhiệm của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành. Mức lương này không bao gồm chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có), chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác để đảm bảo chuyên gia tư vấn thực hiện nhiệm vụ.
2. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định mức lương phù hợp làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Việc trả lương đối với chuyên gia tư vấn được căn cứ nội dung hợp đồng tư vấn đã ký kết giữa chuyên gia tư vấn và nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, khối lượng, chất lượng công việc chuyên gia hoàn thành và quy chế trả lương của đơn vị.

Theo đó, chi phí trả cho chuyên gia tư vấn trong dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng không bao gồm chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có), chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác để đảm bảo chuyên gia tư vấn thực hiện nhiệm vụ.

Chuyên gia tư vấn trình độ thạc sĩ có tám năm kinh nghiệm thì mức lương tư vấn nhận được là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước như sau:

Mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:
...
2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
...

Như vậy, đối với chuyên gia tư vấn trình độ thạc sĩ có 08 năm kinh nghiệm thì mức lương được trả sẽ ở mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng.