Bài tập từ láy từ ghép lop 4 năm 2024

- Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần giống nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo giống nhau. Các từ chầm chậm, se sẽ giống nhau cả âm đầu và vần.

III. Luyện tập

1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :

  1. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

Theo HOÀNG LÊ

  1. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

THÉP MỚI

Gợi ý:

- Từ ghép: là các tiếng có nghĩa được ghép lại với nhau.

- Từ phức: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.

Trả lời:

Từ ghép

Từ láy

Câu a

ghi nhớ, công ơn, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ

Nô nức

Câu b

Dẻo dai, vững chắc, thanh cao

Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp

2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:

  1. Ngay
  1. Thăng
  1. Thật

Gợi ý:

Con suy nghĩ và tìm từ phù hợp.

Trả lời:

Từ ghép

Từ láy

  1. Ngay

Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ

Ngay ngắn

  1. Thẳng

Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính

Bài tập từ láy từ ghép lop 4 năm 2024

Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4

Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung

quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh

cao, giản dị, chí khí.

Bài 2:

  1. Những từ nào là từ láy

Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ

Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp

  1. Những từ nào không phải từ ghép?

Chân thành Chân thật Chân tình

Thật thà Thật sự Thật tình

Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:

  1. da người c. lá cây đã già
  1. lá cây còn non d. trời.

Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi,

phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.

Bài 5:

  1. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng

sau: nhỏ, sáng, lạnh.

  1. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.

Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong

mỏi, mơ mộng.

  1. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
  1. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.