Cách xuất hóa đơn dịch vụ thẩm định giá năm 2024

Nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được tiêu dùng ngoài Việt Nam và đủ điều kiện áp dụng thuế suất 0% và thu ngoại tệ. Vậy cách viết hóa đơn dịch vụ xuất khẩu như thế nào?

1. Thời điểm lập hóa đơn

Với dịch vụ:

  • \> Thời điểm nghiệm thu hoặc
  • \> Thời điểm nhận tiền tùy thuộc vào thời điểm nào đến trước
  • \> Trừ một số trường hợp đặc biệt như khi nhận tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng

Trích dẫn Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý

Khoản 2 Điều 9 Nghị Định 123/ 2020/NĐ- CP quy định về thời điểm xuất hóa đơn đối với dịch vụ:

“2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng)“

[collapse]

  1. Xem xét điều kiện xuất hóa đơn ngoại tệ
    Các trường hợp được xuất hoá đơn bằng ngoại tệ

2. Xem xét tỷ giá trên hóa đơn

Tỷ giá xuất hóa đơn ngoại tệ

Xem xét thuế suất xem có đủ điều kiện áp dụng thuế suất 0% không?

Dịch vụ tiêu dùng tại nước ngoài

3. Ví dụ minh họa cách lập hóa đơn dịch vụ xuất khẩu

Tình huống: Công ty Gonnapass cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng tại Nhật Bản là GONNAPASS CORPORATION, địa chỉ tại tòa nhà Naganuma, 2-14-10 Shibuya, Shibuya-ku, Tokyo, Nhật Bản. Thanh toán dự kiến bằng chuyển khoản JPY qua ngân hàng Vietcombank.

Giả sử, ngày hoàn thành dịch vụ là 10/02/20X2 và tra cứu tỷ giá mua chuyển khoản của Vietcombank tại ngày lập hóa đơn 193,01 VNĐ/1JPY. Hóa đơn:

Cách xuất hóa đơn dịch vụ thẩm định giá năm 2024

Xem công văn 19294/CTHN-TTHT

Căn cứ các quy định trên, từ thời điểm Công ty được cơ quan Thuế thông báo chấp nhận đăng ký hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì trường hợp công ty có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thì thực hiện lập hóa đơn GTGT điện tử theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật thì áp dụng xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và bị xử phạt về từng hành vi vi phạm theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP nêu trên

Có phải lúc nào mua, bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đều phải xuất hóa đơn? Vậy khi nào bắt buộc phải xuất hóa đơn và khi nào không cần phải xuất hóa đơn? Cùng hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây để tìm hiểu về các trường hợp phải xuất hóa đơn và không phải xuất hóa đơn.

Cách xuất hóa đơn dịch vụ thẩm định giá năm 2024

Nội dung bài viết

1. Hóa đơn là gì?

Hóa đơn là chứng từ kế toán do người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ lập để ghi nhận nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu nhận được. Đây là chứng từ thể hiện mối quan hệ mua bán, trao đổi giữa người mua và người bán.

2. Các trường hợp phải xuất hóa đơn

2.1 Cơ sở pháp lý cho các trường hợp phải xuất hóa đơn

– Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn;

– Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP;

– Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định về hóa đơn bán hàng hóa;

– Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC;

– Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN.

\>>>>> Tìm hiểu ngay Khôi Phục Hóa Đơn Điện Tử Đã Hủy

2.2. Các trường hợp bắt buộc xuất hóa đơn

Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng không phân biệt giá trị hàng hóa hay dịch vụ thì người bán đều phải xuất hóa đơn giao cho người mua kể cả hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi, hàng mẫu, quảng cáo, trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ hay trả thay lương…

+Trước ngày 01/11/2020:

– Đối với hóa đơn giấy: gồm hóa đơn đặt in, tự in, mua của cơ quan thuế (CQT);

Khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 200.000 đồng theo từng lần bán thì người bán không cần phải lập hóa đơn, chỉ cần lập bảng kê bán lẻ, dịch vụ nếu người mua không yêu cầu xuất hóa đơn. Nếu người mua yêu cầu xuất hóa đơn thì người bán bắt buộc xuất hóa đơn theo Thông tư 39/2014/TT-BTC;

– Đối với hóa đơn điện tử: Người bán phải xuất hóa đơn cho người mua hàng hóa, dịch vụ cung ứng từ 200.000 đồng trở lên cho dù người mua không yêu cầu lấy hóa đơn hoặc giá trị hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới 200.000 đồng mà người mua yêu cầu xuất hóa đơn (theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 39/2014/TT-BTC).

+Sau ngày 01/11/2020:

Các doanh nghiệp không được phép in ấn, phát hành hóa đơn giấy, nếu như còn hóa đơn giấy thì có thể sử dụng song song hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử.

Khi bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán đều phải lập hóa đơn cho người mua. Vì 100% doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử theo Điều 4 Khoản 1 Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định.

➨ Do đó, kể từ ngày 01/11/2020 các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh khi bán hàng, cung cấp dịch vụ phải lập hóa đơn điện tử theo đúng quy định và ghi đầy đủ nội dung không phân biệt giá trị của từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cũng như không phụ thuộc vào việc người mua có lấy hóa đơn hay không.

Doanh nghiệp không xuất hóa đơn sẽ bị phạt theo quy định tại Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

– Từ 500.000 đồng – 1.500.000 đồng nếu không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định về bán hàng hay cung ứng dịch vụ đối với hàng hóa khuyến mại, biếu, tặng, hàng mẫu…;

– Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (trừ hành vi quy định trên).

Cách xuất hóa đơn dịch vụ thẩm định giá năm 2024

3. Các trường hợp không phải xuất hóa đơn

3.1 Các trường hợp không phải xuất hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC

Đối với hàng hóa, dịch vụ có tổng số tiền thanh toán dưới 200.000 đồng/lần bán thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.

Cuối ngày, người bán thống kê số lượng hàng đã bán có giá trị dưới 200.000 đồng theo thứ tự hàng hóa bán ra trong ngày. Sau đó tất cả doanh số này được tổng hợp lại và lập hóa đơn theo danh sách.

Do đó: Nếu mỗi lần giao dịch trên 200.000 đồng mà người mua không cần hóa đơn thì người bán vẫn phải lập hóa đơn, ghi rõ nội dung giao dịch mua bán, phần thông tin người mua ghi rõ không lập hóa đơn do người mua không yêu cầu hoặc người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.

\>>>>> Có thể bạn quan tâm Xử Lý Hóa Đơn Bị Từ Chối Cấp Mã

3.2 Các trường hợp không phải xuất hóa đơn theo thông tư 219/2013/TT-BTC

Theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2013 quy định về các trường hợp không phải xuất hóa đơn GTGT và không cần tính nộp thuế GTGT:

  • Các khoản phải thu như tiền thưởng, hỗ trợ, bồi thường, tiền chuyển nhượng hoặc các khoản thu tài chính khác đơn vị chỉ cần lập chứng từ thu.
  • Giao dịch mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại ViệCùng hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây để tìm hiểu về các trường hợp phải xuất hóa đơn và không phải xuất hóa đơn.t Nam, cá nhân không sống tại Việt Nam nhưng thực hiện dịch vụ ở ngoài Việt Nam, dịch vụ cho thuê đường truyền dẫn, băng tần vệ tinh nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Giao dịch bán tài sản của các cá nhân, tổ chức không kinh doanh và không phải là người nộp thuế GTGT.
  • Các giao dịch chuyển nhượng dự án đầu tư của tổ chức, cá nhân để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  • Các TSCĐ doanh nghiệp đang sử dụng nhưng đã trích khấu hao tại thời điểm điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một đơn vị kinh doanh sở hữu 100% vốn; hoặc điều chuyển giữa các đơn vị thành viên do một đơn vị kinh doanh sở hữu 100% vốn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hoá đơn, kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng
  • Trường hợp các cá nhân, tổ chức góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
  • Trường hợp thu phí bên thứ ba trong dịch vụ bảo hiểm
  • Doanh thu không liên quan đến giao dịch bán hàng hóa và dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
  • Thu nhập khi bán hàng hóa, dịch vụ của đại lý và tiền hoa hồng mà bên đại lý được hưởng do bán hàng hóa, dịch vụ thì không cần phải lập hóa đơn GTGT.

3.3 Các trường hợp không phải xuất hóa đơn theo thông tư 78/2014/TT-BTC

Theo Điều 6, Khoản 2.4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính đã đưa ra quy định về trường hợp mua hàng hóa không cần hóa đơn đầu vào như sau: Theo đó, các chi phí mà doanh nghiệp mua vào hàng hóa, dịch vụ nhưng không có hóa đơn, chứng từ được lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ theo mẫu 01/TNDN, không phải lập bảng kê kèm chứng từ thanh toán cho bên bán hàng hóa, dịch vụ.

3.4 Các trường hợp không phải xuất hóa đơn theo thông tư 119/2014/TT-BTC

Theo quy định tại Điều 3 Khoản 2 Văn bản số 119/2014/TT-BTC, Bộ Tài chính đã sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 7 Khoản 4 Văn bản số 219/2013/TT-BTC. Quy định cụ thể như sau: Trường hợp không phải lập hóa đơn:

  • Hàng hóa lưu thông nội bộ nhằm mục đích tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh hoặc đảm bảo tính liên tục cung ứng hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn GTGT, nộp thuế GTGT.
  • Trường hợp đơn vị tự sản xuất, tự xây dựng tài sản cố định để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng thì đơn vị không phải lập hóa đơn sau khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao tài sản.
  • Đối với trường hợp xuất khẩu vật tư, thiết bị, máy móc, hàng hóa theo hình thức cho mượn, hoàn sẽ không yêu cầu đơn vị kinh doanh xuất hóa đơn, tính nộp thuế GTGT nếu có đầy đủ hợp đồng, chứng từ liên quan đến giao dịch theo quy định
  • Đơn vị kinh doanh sử dụng hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh không phải nộp thuế giá trị gia tăng đầu ra. Tuy nhiên, các đơn vị kinh doanh phải có quy định rõ ràng với các đối tượng và hạn mức hàng hóa, dịch vụ được sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định.

Cách xuất hóa đơn dịch vụ thẩm định giá năm 2024

Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về các trường hợp phải xuất hóa đơn và không phải xuất hóa đơn. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

\==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD. Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA