Cái từ tiếng nhật là gì

cái tụ
[phát âm có thể chưa chuẩn]
Chủ đề Chủ đề Tiếng Nhật chuyên ngành

Bạn đang chọn từ điển Việt Nhật, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ cái tụ trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cái tụ tiếng Nhật nghĩa là gì.

* n - ふくすいき - 「復水器」 - [PHỤC THỦY KHÍ]
  • - Cái tụ phụ:補助復水器
  • - thiết bị làm sạch tụ:復水器洗浄装置

* n - ふくすいき - 「復水器」 - [PHỤC THỦY KHÍ]Ví dụ cách sử dụng từ "cái tụ" trong tiếng Nhật- Cái tụ phụ:補助復水器, - thiết bị làm sạch tụ:復水器洗浄装置,

Đây là cách dùng cái tụ tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Nhật

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cái tụ trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thuật ngữ liên quan tới cái tụ

  • dễ thay đổi tiếng Nhật là gì?
  • việc đến và đi tiếng Nhật là gì?
  • cơ cấu buôn bán tiếng Nhật là gì?
  • sữa chua tiếng Nhật là gì?
  • kiểm tra thành tích tiếng Nhật là gì?
  • nhỏ vô cùng tiếng Nhật là gì?
  • khác mẹ tiếng Nhật là gì?
  • đồng chất tiếng Nhật là gì?
  • thế hệ đang lên tiếng Nhật là gì?
  • chia thành phần bằng nhau tiếng Nhật là gì?
  • tuyển nhân viên tiếng Nhật là gì?
  • ngày hai mươi tiếng Nhật là gì?
  • soi gương tiếng Nhật là gì?
  • bồi bàn nữ tiếng Nhật là gì?

Mẹo học trợ từ tiếng Nhật,Tiếng Nhật là một ngôn ngữ chắp dính để có thể gắn kết các thành phần trong câu như danh từ, động từ hay tính từ thì bạn cần phải có trợ từ. Chỉ cần điền sai một trợ từ lập tức câu trở nên không có nghĩa. Trong các kỳ thi năng lực Nhật ngữ, luôn có các phần thi trắc nghiệm điền đúng loại trợ từ phù hợp nên nắm chắc kiến thức của trợ từ.

Trợ từ trong tiếng Nhật có vai trò vô cùng quan trọng, giúp gắn kết các thành phần của câu để câu hoàn chỉnh. Trong tiếng Nhật có tổng cộng hơn 80 trợ từ với những ý nghĩa khác nhau. Trong chương trình tiếng Nhật sơ cấp, bạn nên nắm vững các trợ từ thông dụng nhất để kết nối câu phù hợp.。

Trợ từ tiếng Nhật – định nghĩa

Trợ từ là những từ thêm vào từ đơn để biểu thị quan hệ giữa những từ tương đương, hoặc biểu thị đối tượng…]

Thực chất thì khi học tiếng Nhật, chúng ta cũng không quan tâm tới khái niệm trợ từ tiếng Nhật lắm vì nó khá mơ hồ. Chúng ta thường học tới trợ từ nào thì nhận diện nó là trợ từ luôn : は が か に で …

Phân loại các trợ từ trong tiếng Nhật – mẹo học trợ từ tiếng Nhật

Trợ từ tiếng Nhật được chia thành các loại sau :

Trợ từ cách : đây là những trợ từ thể hiện quan hệ ngữ nghĩa, vai trò của từ trong câu. Ví dụ các trợ từ : が [đánh dấu chủ ngữ], の [thể hiện sở hữu], を [đánh dấu tân ngữ], に へ と から より で …

Trợ từ song hành : thể hiện quan hệ tương đương giữa hai sự việc hoặc hai đối tượng. Ví dụ như các trợ từ : や [liệt kê đối tượng], か [cái này hoặc cái kia],  の に と や やら なり だの …

Phó trợ từ : ばかり まで だけ ほど くらい など なり やら か がてら なぞ なんぞ かり ずつ のみ きり

Trợ từ nối ば と が のに…

Trợ từ kết thúc か な ぞ や ね …

Trợ từ đứng cuối câu: わ てよ もの かしら …

Trợ từ chắc là nổi ám ảnh của nhiều học viên khi học tiếng Nhật sơ cấp. Ở cấp độ N5 chúng ta sẽ làm quen với một số trợ từ như chỉ vị trí, thời gian, đối tượng tác động… Tuy nhiên sau một hồi học chúng ta sẽ thấy rối không biết khi nào dùng trợ từ nào cho phù hợp. Cùng là ở có lúc dùng  trợ từ に có lúc dùng trợ từ で, và còn nhiều hơn thế nữa.

Vậy để nắm chắc trợ từ hơn chúng ta nên làm thế nào. Học tiếng Nhật mỗi ngày xin đưa ra một số gợi ý sau:

  1. Liệt kê các trợ từ đã học ra sổ tay. Liệt kê vào sổ tay sẽ giúp các Bạn nắm được mình đã học trợ từ gì, và có bao nhiêu trợ từ mình cần học. Để hiệu quả hơn Bạn nên dùng phương pháp vẽ cây hoặc xương cá để có cái nhìn tổng quát hơn
  2. Nắm chắc ý nghĩa và cách dùng của từng trợ từ. Để có thể dùng trợ từ lưu loát Bạn cần phải nắm chắc cách sử dụng từng trợ từ một và học thêm một vài ví dụ cho trợ từ đó
  3. Làm bài tập thật nhiều. Làm bài tập điền trợ từ giúp Bạn nắm chắc lại lần nữa cách dùng của trợ từ đó. Làm sai nhiều lần cũng là một cách hiệu quả giúp Bạn nhớ lâu hơn.

Tham khảo: sách trợ từ tiếng Nhật

Mới đầu làm quen với khái niệm trợ từ, các bạn có thể chưa hình dung và phân biệt được. Các bạn có thể học thuộc câu sau để nhớ và phân biệt cách dùng của trợ từ tiếng Nhật :

Gửi cái gì là を Gửi bằng cái gì là で Gửi cho ai là に

Gặp ai là に gặp ở đâu là で

Cắt cái gì là を cắt bằng cái gì là で

Tặng cái gì là を tặng cho ai là に

Nhận cái gì là を nhận quà từ ai là に

Mượn cái gì là を mượn từ ai là に

Cho mượn cái gì là を cho ai mượn là に

Dạy cái gì là を dạy cho ai là に

Học cái gì là を học từ ai là に

Gọi điện cho ai là に

Hiểu cái gì là が

Có người/vật gì là が có ở đâu là に

Mất, tốn tiền là が

Xin nghỉ, công ty nghỉ là を

Đến/Đi/Về đâu là へChơi/làm/nghỉ ở đâu là で chơi/làm với ai là と

Thức/ ngủ/ kết thúc lúc mấy giờ là に

Dẫn đi/đến/về đâu là へ dẫn ai đi/đến/về là を

Tiễn ai là を tiễn đến đâu là まで

Giới thiệu ai, cái gì là を giới thiệu cho ai là に

Hướng dẫn/ giải thích/ suy nghĩ cái gì là を

Làm gì ở đâu là で

Mẹo học trợ từ tiếng Nhật – tổng hợp cách dùng một số trợ từ cơ bản

Giải thích

Phần này sẽ giới thiệu cho mọi người về đại từ chỉ định "cái này", "cái đó","cái kia"

これ nghĩa là "cái này"それあれ nghĩa là "cái đó, cái kia". Trong tiếng Việt thì ít phân biệt giữa cái đó và cái kia nhưng tiếng Nhật thì có, mọi người chú ý khi sử dụng.
Cách sử dụng của   これ、それあれ như dưới

これ Chỉ một hoặc nhiều vật gần người nói.
それ Chỉ một hoặc nhiều vật gần người nghe.
あれ Chỉ vật hoặc nhiều vật ở xa cả người nói và nghe.
Cái kia là tách trà xanh.

Từ nghi vấn "Cái gì" là nan.

4. これは 何[なん]ですか。
  それは 辞書[じしょ]です。
A : Cái này là cái gì?
B : Đó là cuốn từ điển.
5. それは 何[なん]ですか。
  これは 携帯[けいたい]です。
A : Cái đó là cái gì?
B : Cái này là cái điện thoại.
6. あれは 何ですか。
  あれは デジカメです。
A : Cái kia là cái gì?
B : Cái kia là máy chụp hình.

"một cuốn sách " và "những cuốn sách" - Số ít và số nhiều

Mặc dù có 1 vài từ có số nhiều nhưng danh từ tiếng Nhật hầu nhue không có số nhiều.
これ có thể là "cái này" hoặc "những cái này" Ví dụ, これは ほんです có thể hiểu là "Đây là cuốn sách" hoặc "Đây là những cuốn sách".

Page 2

Bài tập 1/7: Bài 1: Tìm 2 từ tiếng Nhật và Việt giống nghĩa

1. --- a b c d e f g h i j a.công ty  
2. --- a b c d e f g h i j b.gia đình  
3. --- a b c d e f g h i j c.nhà ga xe điện  
4. --- a b c d e f g h i j d.cái cặp  
5. --- a b c d e f g h i j e.tiền  
6. --- a b c d e f g h i j f.điện thoại  
7. --- a b c d e f g h i j g.xe điện  
8. --- a b c d e f g h i j h.vé  
9. --- a b c d e f g h i j i.chìa khóa  
10. --- a b c d e f g h i j j.sân bay  

Bài tập 2/7: Bài 2: Chọn từ chính xác

1
2
3

Bài tập 3/7: Bài 3: Chọn từ chính xác

1
  • ----- これ それ あれ は
  • です。
2
  • ----- これ それ あれ はお
  • です。
3
  • ----- これ それ あれ は
  • です。

Bài tập 4/7: Bài 4: Nhìn vào hình và hoàn thiện câu hội thoại

1
A:
B:
2
A:
B:
  • ----- これ それ あれ は
  • です。
3
A:
B:
4
A:
B:

Bài tập 5/7: Bài 5: Tìm 2 từ tiếng Nhật và Việt giống nghĩa

1. --- a b c d e f g h i j a.địa chỉ của tôi  
2. --- a b c d e f g h i j b.đồng hồ của Satoo  
3. --- a b c d e f g h i j c.từ điển tiếng nhật  
4. --- a b c d e f g h i j d.báo tiếng nhật  
5. --- a b c d e f g h i j e.người của công ty  
6. --- a b c d e f g h i j f.cái dù của tôi  
7. --- a b c d e f g h i j g.chiếc xe đạp của tôi  
8. --- a b c d e f g h i j h.xe hơi nhật  
9. --- a b c d e f g h i j i.giầy của Satoo  
10. --- a b c d e f g h i j j.sách nấu ăn  

Bài tập 6/7: Bài 6: Chọn từ tương ứng và hoàn thiện câu

1
  • これは ----- 私の デジカメ デジカメの 私 です。
2
Q:
A:
3
Q:
  • これは ----- 何 何の だれ だれの くつですか。
A:
4
Q:
A:

Bài tập 7/7: Bài 7: Nhìn vào hình và chọn câu trả lời đúng

1
A:
B:
  • それは ----- 田中さん 山田さん 佐藤さん 中田さん 鈴木さん のかさです
2
A:
B:
  • これは ----- 田中さん 山田さん 佐藤さん 中田さん 鈴木さん の
  • です。
3
A:
  • あれはだれの ----- 携帯 めがね 自転車 かさ 時計 ですか。
B:
4
A:
  • これはだれの ----- 携帯 めがね 自転車 かさ 時計 ですか。
B:

Video liên quan

Chủ Đề