Cảm ơn trong tiếng nhật đọc như thế nào
Ở Nhật Bản, có tới 14 cách khác nhau thường được sử dụng khi cần nói cảm ơn với ai về việc gì đó. Tùy thuộc vào địa vị, chức vụ và bản chất việc cần phải cảm tạ như thế nào mà lời cảm ơn lại được sử dụng theo những cách khác nhau. Các bạn hoàn toàn có thể tự học bằng chương trình AKIRA ONLINE MIỄN PHÍ. Cùng tìm hiểu một số cách nói bên dưới nhé!
Show
Nội dung chính
Các cách nói lời cảm ơn trong tiếng Nhật1. ありがとう。Arigatou. Đây là hình thức cảm ơn tiếng Nhật phổ biến nhất. Nó có nghĩa thông thường là “cảm ơn bạn”, một cách không quá tầm thường cũng không quá trang trọng. Bạn có thể sử dụng Arigatou cho một loạt các hoạt động xảy ra hằng ngày trong đời sống bình thường, nhưng bạn sẽ không sử dụng nó trong các trường hợp nhấn mạnh hay cần tỏ rõ đặc biệt về lòng biết ơn. 2. ありがとうございます。Arigatou gozaimasu. Arigatou gozaimasu hoặc Arigatou gozaimashita ( あ り が と う ご ざ い ま し た) được dùng khi đối tượng là bề trên. Đây là một biến thể cao cấp hơn của Arigatou, mang tính lịch sự hơn và bày tỏ nhiều lòng biết ơn hơn. 3. どうもありがとうございます。Doumo arigatou gozaimasu. Đây là câu nói biểu hiện sự cảm ơn chân thành nhất và chính thức nhất. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất. 4. ありがたい。Arigatai. Nghĩa của câu này là: Tôi rất biết ơn. 5. どういたしまして。Douita shimashite. Cụm từ này có nghĩa là “Không có gì”, được sử dụng trong trường hợp đáp lại lời cảm ơn của một ai đó dành cho mình. 6. 本当に助かりました。Hontou ni tasu karimashita. Câu này mang nghĩa: Thực sự đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
Đang tải…
7. 助かった。Tasu katta. Câu này dịch ra là: ‘Đã được cứu thoát rồi” hay “Tôi được cứu rồi” 8. どうもごちそう様でした。Doumo gochisou sama deshita. Doumo go chisou sama deshita được dùng trong trường hợp sau khi bữa ăn kết thúc, nó có nghĩa là “Cảm ơn nhiều vì bữa ăn”. 9. 本当に助かりました。Hontou ni tasukarimashita. Thật may mắn quá. 10. いつもお世話になってどうもありがとうございます。Itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu. Cảm ơn vì đã luôn quan tâm chăm sóc tôi. 11. 本当に感謝します。Hontou ni kansha shimasu. Tôi thật sự biết ơn bạn. 12. 本当に優しいですね。Hontou ni yasashii desune. Bạn quả là tốt bụng quá. 13. そのご好意に感謝いたします。Sono goui ni kansha itashimasu. Cảm ơn nhã ý của anh (chị). 14. どうぞおかまいなく。Douzo okamai naku Xin đừng khách sáo. “Cảm ơn” trong tiếng Nhật không chỉ là cách thức duy trì hòa khí trong mối quan hệ giữa người với người, mà còn như màn hình hiển thị những mối quan hệ khác nhau giữa những cá nhân. Ở những vai vế, mối quan hệ khác nhau, người Nhật sẽ dùng những câu cảm ơn khác nhau. Các bạn hãy chú ý khi sử dụng nhé! Tip để nâng cao khả năng tiếng Nhật nhanh chóng: chăm chỉ luyện đề để tăng vốn từ vựng Kanji.Nếu bạn đang tìm kiếm 1 nơi để có thể luyện đề online trên cả điện thoại và máy tính, website luyện đề Kanji miễn phí Kanji123 chính là dành cho bạn. Trang web này có 40+ bộ câu hỏi trắc nghiệm luyện Kanji tương ứng với trình độ từ sơ cấp đến cao cấp (N5 – N2), có đáp án chính xác ngay sau khi nộp bài. Học và thực hành ngay thôi nào! Tiếng Nhật và văn hóa Nhật có vô vàn điều thú vị. Nếu bạn yêu thích tiếng Nhật, đừng ngại ngần đăng ký nhận tài khoản học tiếng Nhật ONLINE MIỄN PHÍ dành cho người mới bắt đầu của Akira nhé! Chào các bạn! trong bài viết này Tự học online sẽ giải đáp cho các bạn câu hỏi Cảm ơn tiếng Nhật là gì? Các cách nói cảm ơn tiếng Nhật từ cơ bản tới nâng cao, cũng như hướng dẫn các bạn sử dụng các cách nói cảm ơn tiếng Nhật sao cho phù hợp với các tình huống, sao cho chuẩn Nhật nhất ! Mục lục :
Cảm ơn tiếng Nhật là gì?Cảm ơn tiếng Nhật là arigatou (phiên âm : a ri ga tô). Đây là cách nói cảm ơn tiếng Nhật đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến với người nước ngoài chưa biết nhiều tiếng Nhật. Với người Nhật cách cảm ơn tiếng Nhật arigatou sẽ được dùng giữa bạn bè với nha hoặc giữa người trên với người dưới. Arigatou cũng được sử dụng khi hai người rất thân thiết (không phân biệt tuổi tác). Nguồn gốc của từ cảm ơn tiếng NhậtCảm ơn tiếng Nhật arigatou được viết thành chữ Hán là 有難う. Hãy cùng xem cấu tạo của từ này nhé: 有る (aru) mang nghĩa “tồn tại”. 難い (katai/gatai) mang nghĩa “khó khăn” Chính vì vậy mà nghĩa gốc của từ này là “Hiếm khi hoặc khó mới có thứ gì đó tồn tại”. Có một từ dạng khác của 有り難うlà 有り難い (arigatai): biết ơn, cảm kích. Bởi vậy còn có một số cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật như sau : 有り難いと思う。 有り難いことに明日は日曜日だ。 Arigatou gozaimasuPhiên âm : a ri ga tô, gô zai mát. Theo wiki arigatou gozaimasu có nghĩa là thank you very much (cảm ơn bạn rất nhiều). Tuy nhiên Arigatou gozaimasu thực chất cũng chỉ là arigatou với nghĩa cảm ơn. Arigatou gozaimasu được dùng trong các tình huống trang trọng, giữa người dưới với người trên. Nghĩa của arigatou gozaimasu và arigatou không có sự khác biệt. Doumo arigatou gozaimasuPhiên âm : đô mộ a ri ga tô, gô zai mát. Doumo arigatou gozaimasu mới thực sự có nghĩa là cảm ơn bạn rất nhiều. Doumou arigatou gozaimasu được dùng trong các tình huống trang trọng, thể hiện sự cảm ơn sâu sắc. Một cách nói tương tự cũng hay được sử dụng là : Hontou ni arigatou gozaimasuPhiên âm : hôn tố ní, a ri ga tô, gô zai mát. Câu này có nghĩa là thực sự cảm ơn bạn. Arigatou gozaimasu và Arigatou gozaimashitamột cách nói cảm ơn khác của arigatou gozaimasu là arigatou gozaimashita. 2 cách nói này có gì khác nhau? Arigatou gozaimasu dùng để cảm ơn khi hành động giúp đỡ chưa được diễn ra. Ví dụ A hứa hôm sau sẽ cho B 100 USD, B khi đó sẽ nói arigatou gozaimasu. Arigatou gozaimashita dùng để cảm ơn khi hành động giúp đỡ đã diễn ra. Ví dụ hôm sau A cho B 100USD, sau khi nhận, B sẽ nói : arigatou gozaimashita. DoumoDoumo (đô mộ) là cách nói gọn của doumo arigatou gozaimasu. Các bạn chỉ cần cúi người và nói đô mộ là đã thể hiện sự biết ơn rất Ok rồi. Trên đây là các cách nói cảm ơn tiếng Nhật cơ bản nhất. Nếu bạn chỉ cần biết cách nói cảm ơn tiếng Nhật cho vui các bạn chỉ cần nhớ arigatou hoặc đô mộ là đã Ok. Nếu muốn pro hơn chút, các bạn có thể nhớ thêm 1 số cách nói đã giới thiệu ở trên. Về cách phát âm sao cho chuẩn Nhật, các bạn có thể học theo video sau : Xem thêm : Tên tiếng Nhật – Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất Ngoài một số cách nói cảm ơn cơ bản ở trên, các bạn có thể tham khảo các cách nói cảm ơn tiếng Nhật nâng cao theo hướng dẫn dưới đây : Những cách nói cảm ơn tiếng Nhật theo tình huốngThông thường nhất chúng ta sẽ nói là 有り難う / ありがとう (Arigatou) hoặc lịch sự sẽ nói 「有り難うございます。」(Arigatou gozaimasu) :cảm ơn bạn rất nhiều Và dạng quá khứ của nó sẽ là: 有り難うございました。(Arigatou gozaimashita) Nhưng nếu bạn được mời tới một buổi tiệc và bạn muốn cảm ơn chủ nhà ở cửa trước khi bữa tiệc bắt đầu thì hãy nói: 今日は、お招き頂き有り難うございます。 今日は、お招き頂き有り難うございました。 Khi bạn rời tiệc thì nên dùng ~ございました。(gozaimashita.) Từ ありがとう/有り難う (Arigatou) có thể dùng cho cả trạng thái hiện tại và quá khứ. Ví dụこの間は、ありがとう。 Và khi bạn được nói cảm ơn thì bạn nên nói lại rằng: こちらこそ!(kochirakoso!) こちらこそ、有り難う! (kochirakoso, arigatou!) Một số mẫu ngữ pháp để thể hiện sự cảm ơn trong tiếng NhậtNをくれてありがとうございます Nをくださってありがとうございます (dạng khiêm nhường) Ý nghĩa: Cảm ơn anh đã cho tôi N Ví dụ素敵なプレゼントを下さって有り難うございます。 貴重なお時間を頂き/さいて頂き有り難うございました。 先日は、貴重なもの*を頂き、どうも有り難うございました。 Chú ý: Nhiều khi chúng ta bỏ qua を và động từ chính như くれる (kureru), 頂く (itadaku) khi hội thoại. Ví dụ :応援、ありがとう Đôi khi chúng ta cũng giữ lại を và bỏ động từ chính nhưくれる (kureru), 頂く (itadaku) đi. Ví dụ.美味しいケーキをありがとう。 素敵なプレゼントをありがとう 貴重なお時間をありがとうございました。 Nhưng nếu bạn bỏ động từ chính mà chỉ để lại mỗi を thì câu sẽ sai ngữ pháp nên hãy chú ý khi sử dụng trong các hoàn cảnh khác nhau. Đôi khi nó cũng nghe không được tự nhiên cho lắm Những quảng cáo hay tiêu đề báo thường không bỏ を : 夢を与えてくれてありがとう! いい思い出をありがとう! Sẽ rất lạ nếu bạn bỏ を trong những câu trên. V+ くれて+ありがとう(V + kurete+ arigatou)Ví dụ 来てくれてありがとう。 教えてくれてありがとう。 手伝ってくれてありがとう。 Những cấu trúc thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật khácV+ 下さって+ありがとうございます。 Ví dụ 作って下さって有り難うございます。 V + し/て+頂きありがとうございます。 Ví dụ お越し頂き有り難うございます。 お買い上げ頂き有り難うございました。 Chú ý: Để nhấn mạnh ý cảm ơn, bạn nên thêm những từ sau vào đằng trước: どうも (doumo)、本当に (hontouni)、心から (kokorokara). Ví dụ どうも有り難う。 本当にありがとうございます。 いろいろ有り難う。 hoặc bạn có thể kết hợp những từ trên lại: 本当にいろいろ有り難うございました。 ご親切にどうも有り難うございました。 Cảm tạ 感謝(かんしゃ)Thư pháp tiếng Nhật chữ 感謝Cấu trúc: (〜に)感謝しています。((~ ni) kansha shite imasu.) (〜に)感謝しております。 ((~ ni) kansha shite ori imasu.) Bạn có thể cho thêm các từ 本当に (hontouni: thật sự) 心から (kokoro kara: từ tận trái tim)深く (fukaku: sâu thẳm) vào đằng trước để nhấn mạnh sự biết ơn của bạn. Ví dụ この度のことは、本当に感謝しております。 感謝の気持ちで一杯です。 (〜に)深く感謝しています/おります。 ご親切、心から感謝しております。 Cũng có từ 深謝(shinsha: cảm ơn sâu sắc) để diễn tả tâm trạng vô cùng biết ơn : この件では、ご尽力を頂き深謝しております。 Thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật với お礼(おれい)心より(hoặc 心から)御礼申し上げます。 「何と御礼を申し上げたらいいやら。」 Nói lời cảm ơn trong tiếng Nhật vào những dịp đặc biệtKhi ai đó đãi bạn, bạn sẽ nói:御馳走様でした。 御馳走様でした。美味しかったです。 Khi bạn nhận được đồ ăn, bạn có thể nói cho họ rằng nó ngon thế nào sau: この間頂いた、ケーキ、本当に美味しかったです。御馳走様でした。 Nếu ai đó đã quan tâm, chăm sóc bạn thì bạn hãy nói:お世話になりました。(Osewani narimashita.): Cảm ơn anh đã quan tâm tới tôi Chú ý: Chúng ta nóiお世話になりました。(Osewani narimashita.) trước khi chúng ta biết trước rằng ai đó sẽ quan tâm tới chúng ta. 宜しくお願いします。(Yoroshiku onegai shimasu.): Mong anh giúp đỡ tôi. よろしくね。(Yoroshiku ne): Hãy giúp đỡ tôi nhé. Nếu ai đó tới chỗ bạn (nếu họ ở rất xa) thì hãy nói:わざわざお越し頂き、有り難うございました。 ご足労をおかけ致しました。 Nếu bạn gây rắc rối cho ai đó hoặc khiến họ phải làm việc thì hãy nói:お手数をおかけしました。 Ở trong dịp trang trọng hay thư từ trang trọng, khi kinh doanh:毎度お引き立て有り難うございます。 まことに有り難うございました。 平素は格別のご愛顧を賜り厚く御礼申し上げます。 Những cách đơn giản để nói cảm ơn ngoài ありがとうTa thường nói “Xin lỗi” thay vì “cảm ơn”. Trong tiếng Nhật nó cho ta thấy rằng ta cảm thấy tệ khi nhận. すみません。(Sumimasen): Nghĩa gốc là tôi xin lỗi -> xin cảm ơn 「いつもすみません。」 どうもすみません。 申し訳ないです。(Moushiwake nai): Tôi xin lỗi. Tôi thấy tệ. Ví dụ いつも頂くばかりで申し訳ないです。 Khi ai đó làm gì cho bạn hay cho bạn thứ gì mà bạn nhận nó thì hãy nói:恐れいります。(Osore irimasu.): Xin cảm ơn.Tôi rất biết ơn anh. 恐縮です。(Kyoushuku desu.): Xin cảm ơn.Tôi rất biết ơn anh. Hai cách nói này nghe rất khiêm tốn Cảm ơn người đã làm yêu cầu của bạnご親切に (Goshinsetsu ni): Anh thật tốt bụng. それは、ご親切に有り難うございます。 御丁寧に有り難うございます。 お陰様で。(Okage sama de) : Xin cảm tạ anh. Trong nhiều trường hợp tuy không có gì làm với bạn nhưng họ vẫn nói như vậy để lịch sự. Khi nhận quà hay được làm yêu cầu gì đó choTrong nhiều trường hợp thì bạn chỉ cần nhận quà và nói cảm ơn thôi nhưng có trường hợp bạn phải lịch sự hơn. Nếu ai đó tặng bạn quà thì bạn có thể từ chối nó một cách nhẹ nhàng và lịch sự VD, いえいえ、そんなことをして頂いたら(困ります。) その様なご心配はもうなさらないで下さい。 もうそんなことは(なさらないで下さい。) もうそんなご心配は(なさらないで下さい。) Nếu bạn nhận nó thì hãy khiêm tốn: そうですか?それではお言葉に甘えて… それでは遠慮なく頂戴致します。申し訳ありません。 Nhiều cách để nói cảm ơn đơn giản chỉ là thể hiện cảm xúc của bạn. 「嬉しい!!」 「こんなの欲しかったの!」 「助かるなあ。」 Và bạn đừng quên nói 「ありがとう!」 (arigatou) nhé. Nó là một từ kỳ diệu đó. Khi đáp lại lời cảm ơn của ai đó nói với bạnどういたしまして。 いえいえ、とんでもない(です)。 お役に立てれば嬉しいです。 いいえ、こちらこそいつもお世話になってばかりで..。 いいえ、少しだけですが。 気持だけです。 ほんの気持です。 つまらないものですが。 Trả lời câu hỏi của độc giảCảm ơn đã dành thời gian cho tôi tiếng Nhật là gìCâu nói này hay dùng trong tình huống giao tiếp lịch sự, do vậy chúng ta sẽ dùng kính ngữ trong trường hợp này : ご時間を頂き、誠にありがとうございました (go jikan wo itadaki, makotoni arigatou gozaimashita) : cảm ơn đã dành thời gian cho tôi. Cảm ơn tiếng nhật đọc như thế nào?Các bạn có thể đọc cảm ơn tiếng Nhật là : a ri ga tô hoặc đầy đủ hơn : a ri ga tô gô zai mát Cảm ơn vì đã giúp đỡ tiếng Nhật là gì?Khi muốn cảm ơn một ai đó đã giúp mình, chúng ta có thể nói : お世話になりました。 Cảm ơn vì bữa ăn trong tiếng Nhật là gì?Khi muốn cảm ơn ai đó đã chiêu đãi mình, chúng ta dùng câu : ごちそうさまでした (go chi sou sama deshita). Trên đây là nội dung bài viết : Những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật. Tự học online hi vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn để sử dụng tốt hơn các cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Văn hoá Nhật Bản. |