Câu chủ động là gì ví dụ
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). Show
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác Nhằm liên kết các câu trong trong đoạn thành một mạch văn thống nhất a) Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác. Ví dụ: Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu này. Trong ví dụ này : - Bộ phận chủ ngữ là : những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt động. - Bộ phận vị ngữ là : đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng khác. - Bộ phận bổ ngữ là : cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ ngữ. b) Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. Ví dụ : Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công nhân. Trong ví dụ này : - Bộ phận chủ ngữ là : cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân). - Bộ phận vị ngữ là : đã được xây dựng xong. - Bộ phận phụ ngữ là : những người công nhân. c) Câu chủ động và câu bị động tương ứng (như ở ví dụ nêu trong mục a, b) là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương ứng. 2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị độnga) Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống nhau. Ví dụ : Câu chủ động : Thầy Hiệu trưởng khen ngợi Lan. Câu bị động : Lan được thầy Hiệu trưởng khen ngợi. Hai câu này được coi như có sự giống nhau về nghĩa. Tuy vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan hơn. b) Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động : Câu bị động có dùng được, bị. Ví dụ : Chiếc xe máy đã được sửa xong. Câu bị động không dùng được, bị. Ví dụ : Ngôi đền xây từ thời Lí. 3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngCâu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau : - Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối tượng. - Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động. - Dùng trong văn phong khoa học. Liên kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc hơn. II - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬPĐể tìm được câu bị động trong hai đoạn trích của bài tập, các em có thể tiến hành lần lượt theo trình tự sau : - Tách câu bị động ra khỏi các câu khác. Để tách được câu bị động ra, các em cần nắm được đặc điểm sau của câu bị động : + Là câu thường dùng bị, được. + Chủ ngữ của câu được hoạt động của người, vật khác hướng vào. - Dựa vào nội dung của câu bị động và của chung đoạn văn, xác định tác dụng của câu bị động. a) Các câu bị động được in nghiêng đậm như sau : - Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. - Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ dầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả "Mấy vần thơ" liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. b) Tác dụng của các câu bị động : - Tạo sự đa dạng cho việc sử dụng các kiểu câu trong một bài viết, tránh được sự nhàm chán, trùng lặp. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào nhé. Đây là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng xuất hiện khá nhiều trong các bài tập cũng như các kỳ thi Tiếng Anh. Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. I. Khái niệm câu chủ động và câu bị độngỞ phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm của câu chủ động và câu bị động nhé. 1. Câu chủ động là gì?Câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ của câu là một người hay một vật tự thực hiện hành động, gây ra tác động đến người khác hoặc vật khác. Hay nói cách khác câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể. Công thức: Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] S(subject) + V (verb) + O (object) Ví dụ:
2. Câu bị độngCâu bị động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể trong câu không tự thực hiện được hành động. Hay nói cách khác câu bị động là câu mà chủ ngữ trong câu đó đứng vai bị động. Công thức: S + tobe + V- Past Participle + by + O
Lưu ý: Trong câu bị động, động từ “tobe” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
II. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngĐể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta cần thực hiện theo những bước sau: Bước 1: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động. Bước 2: Xác định động từ được chia ở câu chủ động thuôc dạng thì nào, chúng ta sẽ chia động từ tobe của dạng thì đó cho câu bị động rồi tiếp tục đổi động từ ở câu chủ động sang dạng V-3 hoặc V-ed. Bước 3: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động và thêm "by" đằng trước như hình trên.
Lưu ý: Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: "they", "people", "everyone", "someone", "anyone", ... khi chuyển sang câu bị động thì chúng ta có thể lược bỏ nó đi.
Trong câu bị động, nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by", nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Dưới đây là bảng công thức chia các thì ở câu chủ động và câu bị động, mời bạn tham khảo. Thì (Tense)Câu chủ động (Active form)Câu bị động (Passive form)Thì hiện tại đơn (Simple Present)S + V(s/es) + OS + am/is/are + V3Thì quá khứ đơn (Past Simple)S + V(ed/Ps) + OS + was/were + V3Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)S + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)S + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)S + have/has + V3 + OS + have/has + been + V3Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)S + had + V3 + OS + had + been + V3Thì tương lai đơn (Simple Future)S + will + V-inf + OS + will + be + V3Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)S + will + be + V-ing + OS + will + be + being + V3Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)S + will + have + V3+ OS + will + have been + V3Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have been + V-ing + OS + will + have been + being + V3Be + going toS + am/is/are going to + V-inf + OS + am/is/are going to + be + V3Động từ khiếm khuyết (Model verbs)S + model verbs + V-infi + OS + model verbs + have + V3S + model verbs + be + V3 S + model verbs + have been + V3
III. Các loại câu bi động đăc biệt và cách sử dụngDưới đây là những dạng câu bị động thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng. 1. Câu bị động ở dạng câu hỏiCâu bị động ở dạng câu hỏi có 2 loại đó là: Yes/ no questions và wh - questions. YES / NO QUESTIONS Đối với dạng câu hỏi trả lời có, không khi chuyển sang câu bị động chúng ta phải thức hiện theo 3 bước như sau: Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định
Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động
Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.
Nếu không dùng theo cách trên, bạn có thể tham khảo bảng chia các thì ở câu chủ động và câu bị động ở dạng câu hỏi yes, no dưới đây: Các thìCâu chủ động (Active form)Câu bị động (Passive form)Thì hiện tại đơn (Simple Present)Do/does + S + V (bare) + O …?Am/ is/ are + O + V3/-ed + (by S)?Thì quá khứ đơn (Past Simple)Did + S + V (bare) + O…?Was/were + S' + V3/-ed + by + …?Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)Modal verbs + S + V (bare) + O + …?Modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?Các dạng khácHave/has/had + S + V3/-ed + O + …?Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?
WH - QUESTIONS Wh- questions là những từ để hỏi bắt đầu bằng Wh đó là "what", "where", "when", "who", "which", ... Để chuyển đổi từ câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng WH sang câu bị động ta chuyển theo công thức sau: Câu chủ động: WH-question + do/does/did + S + V(bare) + O + …? Câu bị động: WH-question + tobe + S’+ V3/-ed + by + O’?
Lưu ý: Tất cả các câu hỏi bắt đầu bằng WH khi chuyển sang câu bị động đều được chuyển theo công thức trên, trừ "WHO". Câu bị động có từ để hỏi là "who" được chuyển theo công thức sau: Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …? Bị động: By whom + S’ + be + V3/-ed?
2. Câu chủ động có hai tân ngữNếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ thì cả 2 tân ngữ đó đều có thể trở thành chủ ngữ của câu bị động. Việc chọn tân ngữ nào tùy thuộc vào việc ta muốn nói đến tập trung vào việc nào, tân ngữ nào. Công thức: Câu Chủ động: S + V + I.O + D.O Bị động: S’(I.O) + tobe + V3/-ed + O’ (D.O) + by + S S’(D.O) + tobe + V3/-ed + (to) I.O + by + S Trong đó:
Lưu ý: Khi chuyển sang câu bị động ở dạng này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ "to" với các động từ "give", "lend", "send", "show" và "for" với các động từ "buy", "make", "get", "do"…
3. Câu bị động của câu chủ động có các động từ tường thuậtCác động từ tường thuật thường gặp trong tiếng Anh đó là: "believe", "claim", "consider", "expect", "know", "report", "say", "think", "understand", ... Đối với các câu chủ động có động từ tường thuật ta chuyển sang câu bị động như sau: Công thức: Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + … Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'
4. Câu bị động với câu chủ đông sử dụng động từ chỉ giác quanCác động từ giác quan trong tiếng Anh là các động từ chỉ nhận thức của con người như "see" (nhìn), "watch" (xem), "hear" (nghe), "look" (nhìn), "notice" (nhận thấy), "feel" (cảm thấy)…. Khi chuyển những câu có những động từ này sang câu bị động, có 2 trường hợp như sau: TH1: Dùng khi câu nói về ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Công thức: Chủ động: S + Vp + Sb + V-ing Bị động: S(sb) + to be + V3(of Vp) + V-ing Trong đó:
TH2: Được dùng khi ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Công thức: Chủ động: S + Vp + Sb + V Bị động: S(sb) + to be + V3 (of Vp) + to + V
5. Câu bị động với câu chủ động là câu mệnh lệnhVới trường hợp câu chủ động là câu mệnh lệnh, khi chuyển sang câu bị động ta làm theo công thức như sau: Thể khẳng định: Chủ động: V + O + … Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Thể phủ định: Chủ động: Do not + V + O + … Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
6. Câu chủ động với "need"/ "want"Đối với câu chủ động có động từ "need", "want" khi chuyển sang câu bi động ta làm theo công thức sau: S + tobe + V- Past Participle + by + O0
7. Câu chủ động với "make", "help" và "let"Dưới đây là cách chuyển từ câu chủ động có động từ "make", "help" và "let" sang câu bị động. Đối với "MAKE" và "HELP" Ta chuyển sang câu bị động theo công thức sau: S + tobe + V- Past Participle + by + O1
Đối với "LET" Khi chuyển từ câu chủ động có từ "let" sang câu bị động, ta phải chuyển theo công thức sau: S + tobe + V- Past Participle + by + O2
8. Các dạng khác của câu bị độngCâu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s one’s duty to V" ‘It’s one’s duty to V’ có nghĩa là nhiệm vụ của ai để làm gì đó Khi chuyển sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sau: S + tobe + V- Past Participle + by + O3
Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s impossible to V" "It’s impossible to V" có nghĩa là không thể làm gì. Ta áp dụng công thức sau để chuyển sang câu bị động S + tobe + V- Past Participle + by + O4
Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s necessary to V" "It’s necessary to V" có nghĩa là cần thiết để làm gì Khi chuyển câu chủ động có cụm từ này sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sau: S + tobe + V- Past Participle + by + O5
Trên là tổng hợp tất cả các kiến thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm vững được cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào. Chúc các bạn học tập tốt nhé. |