Cấu trúc kế hoạch dạy học môn Toán lớp 1

Kế hoạch giáo dục môn Toán 1 sách Cánh diều giúp thầy cô tham khảo, để lên kế hoạch giáo dục theo Công văn 2345 dễ dàng hơn. Đây chính là cấu trúc giảng dạy, phân bổ tiết học, phân bổ thời gian kiểm tra toàn bộ năm học môn Toán lớp 1. Xem thêm các thông tin về Kế hoạch giáo dục môn Toán 1 sách Cánh diều tại đây

Kế hoạch dạy học lớp 1 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống theo Công văn 2345 gồm 6 môn: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Hoạt động trải nghiệm, Âm nhạc, Giáo dục thể chất, Mĩ thuật. Xem thêm các thông tin về Kế hoạch dạy học lớp 1 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống tại đây

Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 1 PTPCNL cho giáo viên đại trà

Download

Mời thầy cô xem thêm:

20 câu trắc nghiệm môn Tiếng Việt Module 2 dành cho GV đại trà

20 câu trắc nghiệm môn Tin học Module 2 dành cho GV đại trà

20 câu trắc nghiệm môn CSLL Module 2 dành cho GV đại trà

20 câu trắc nghiệm môn TNXH Module 2 dành cho GV đại trà

20 câu trắc nghiệm môn Toán Module 2 dành cho GV đại trà.

20 câu trắc nghiệm môn Đạo đức Module 2 dành cho GV đại trà

Kế hoạch dạy học môn Toán lớp 1 [Hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch dạy học sách giáo khoa Toán 1 – Bộ sách Chân trời sáng tạo] do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam biên soạn và phát hành thuộc bộ sách Kế hoạch dạy học lớp 1 theo bộ sách Chân trời sáng tạo.

Tài liệu hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch dạy học chi tiết theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của người học.

Sách gồm 2 phần:

Phần 1: Định hướng chung về các phương pháp dạy học Toán lớp 1 theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất dạy học

Phần 2: Thiết kế kế hoạch dạy học cụ thể cho từng bài. Mỗi bài gồm 2 – 3 trang, bám sát theo trình tự bài trong sách giáo khoa.

Bộ sách Kế hoạch dạy học lớp 1 theo bộ sách Chân trời sáng tạo hi vọng sẽ là công cụ hữu ích để hỗ trợ giáo viên trong việc biên soạn giáo án, thiết kế các hoạt động cụ thể và chi tiết, có nhiều lựa chọn để hoàn thiện các hoạt động dạy học theo SGK Chân trời sáng tạo theo điều kiện học sinh của địa phương mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN BỘ SÁCH CÁNH DIỀUBài : Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhậtI. Mục tiêu:1. Kiến thức – Kĩ năng:•Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật•Phân biệt nhanh được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật,diễn tả bằng ngôn ngữ các hình•Ghép được các hình để tạo ra hình mới•Nhận biết các hình trong cuộc sống2. Năng lực:•Phát triển năng lực toánhọc.•Có khả năng cộng tác, chia sẻ vớibạn.3. Phẩm chất:•Hs yêu thích học toán.II. Chuẩn bị:•Bộ đồn dùng.•Tranh tình huống trongIII. Các hoạt động dạy học chủ yếu:Hoạt động học tập của HsHỗ trợ của GVA. Hoạt động kiểm tra bài cũ và khởiđộngGv cho 2- 3 hs [hs nhớ tên nhau] chơi tròchơi ai đứng ở đâu:Ví dụ: An đứng bên trái Hà, Hà đứng bênphải Hoa.Hs thực hànhGv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng,Hs nói tên đồ dùngđồ dùngCho xem tranh và yêu cầu trả lời nhữnghoạt động em nhìn thấyHs trả lờiGv giới thiệu bài- ghi tên bàiHs nhắc lạiB. Hoạt động hình thành kiến thứcCung cấp tranh, hình chỉ ra hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn để Hs trả lắng nghe và nhắc lạihọc sinh nhận biếtGv chỉ vào từng tranh và học sinh thựchành lại, chỉ với tốc độ nhanh dần.Hs thực hànhGv nhận xét – kết luậnCho hs thực hành nhóm đôi, lấy ra cáchình vừa học cảu bộ đồ dùngHs thực hànhC. Hoạt động thực hành luyện tậpBài 1:Gv nêu yêu cầu bàiHs lắng ngheHs chơi trò chỉ tên nhanh- Gv là ngườibắt đầu chỉ đến hình nào, tên gì thì họcsinh nói nhanh tên hình đó.Hs chơi và trả lờiGv chỉ lại bất cứ một vật dụng có trongbức tranh.Hs thực hànhBài 2:Gv nêu yêu cầu bàiHs lắng ngheGv gợi ý cho học sinh cách trình bàybằng ngôn ngữ: hình tam giác có màuvàng…..Hs thực hành cá nhân, nhóm đôi, nhóm 3Bài 3: Gv nêu yêu cầuGv cùng hs thực hành theo các yêu cầu,gv ví dụ minh họaHs thực hànhGv yêu cầu thực hànhHs thực hành cá nhânD. Vận dụngBài 4: Yêu cầu học sinh kể vật trong lớp, Hs trả lờiở nhà, em thấy trong thực tế có các hìnhvừa họcGv đưa một số biển giao thông, đồ dungquen thuộcC. Củng cố, dặn dòGv củng cố, nhận xét tiết họcHs lắng nghe------------------------------------------------------------------Bài 3. CÁC SỐ 1, 2, 3I. MỤC TIÊUHọc xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:•Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhậnbiết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.•Đọc, viết được các số 1, 2, 3.•Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.•Phát triển các NL toán học.II. CHUẨN BỊTranh tình huống.•Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 [trong bộ đồ dùng Toán 1].•Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ...III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Hoạt động khởi độngHS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.HS chia sẻ trong nhóm học tập [hoặc cặp đôi].1. Hoạt động hình thành kiến thức2. Hình thành các số 1, 2, 3•HS quan sát khung kiến thức:•HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng.•HS nói ,chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”.Tương tự với các số 2, 3.•HS tự lấy ra các đồ vật [chấm tròn hoặc que tính, ...] rồi đếm [1, 2, 3 đồ vật].•HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.•HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV [ví dụ: GV vỗ tay 3 cái,HS lấy thẻ số 3].2. Viết các số 1, 2, 3•HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.•Tương tự với các số 2, 3.Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránhnhững lỗi sai đó.3. Hoạt động thực hành, luyện tậpBài 1. HS thực hiện các thao tác:•Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.•Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HSchỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2.Bài 2. HS thực hiện các thao tác:•Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1.•Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp.•Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.•Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.Bài 3•HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số tương ứng.•HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 đến 1.4. Hoạt động vận dụng•Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗitình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm vàdùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến vở.•GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câuhỏi và trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở?5. Củng cố, dặn dò•Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?•Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?[*] Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh•Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tưcmg ứng;đọc sổ, xác định số lượng hình cần lấy, HS có cơ hội được phát triển một sốNL: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.•Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ vớibạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống, HS có cơ hội được pháttriênNL giao tiếp toán học.LƯU ÝĐây là bài đầu tiên trong chuỗi bài về các số trong phạm vi 10. Vì vậy, bên cạnhcác nội dung kiến thức, GV cần chú ý rèn cho HS các kĩ năng học tập môn Toánnhư: làm việc nhóm đôi, quan sát tranh khởi động thảo luận với bạn, cách đếm sốlượng của sự vật trong tranh. GV cũng cần chú ý khai thác những kinh nghiệm, trảinghiệm về số lượng mà HS đã biết khi học ở Mầu giáo và trong cuộc sống.--------------------------------------------------------------------Bài 4. CÁC SỐ 4, 5, 6I. MỤC TIÊUHọc xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biếtđược số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.•Đọc, viết được các số 4, 5, 6.•Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.•Phát triển các NL toán học.II. CHUẨN BỊ•Tranh tình huống.•Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... [trong bộ đồ dùngToán 1].III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi độngHS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.HS chia sẻ trong nhóm học tập [hoặc cặp đôi].2. Hoạt động hình thành kiến thức•Hình thành các số 4, 5, 6•HS quan sát khung kiến thức:•HS đếm số bông hoa và số chấm tròn.•HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn,số 4”.Tương tự với các số 5, 6.•HS tự lấy ra các đồ vật [chấm tròn hoặc que tính, ...] rồi đếm [4, 5, 6 đồ vật].•HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.•HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV [ví dụ: GV vồ tay 4 cái,HS lấy thẻ số 4].Viết các số 4, 5, 6•HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con.•Tương tự với các số 5, 6.Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránhnhững lỗi sai đó.3. Hoạt động thực hành, luyện tậpBài 1. HS thực hiện các thao tác:•Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.•Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn:Chỉ vào 6 củ cà rốt, nói: “Có 6 củ cà rốt”; đặt thẻ số 6.Lưu ý: GV tạo cơ hội cho HS nói vê cách các em nhận biết số lượng, cách đếm,cách đọc kết quả sau khi đếm.Bài 2. HS thực hiện các thao tác:Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.•Đọc số ghi dưới mỗi hình, lấy ra hình vuông cho đủ số lượng.•Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài.Bài 3. HS thực hiện theo cặp:Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1.Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1.5. Hoạt động vận dụngBài 4•Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vậttheo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫnHS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc.•GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sốlượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủlạnh?Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.6. Củng cố, dặn dò•Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?•Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?•Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xungquanh em.•Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống đểhôm sau chia sẻ với các bạn.[*] Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh•Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng;đọc số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.•Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ vớibạn về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toánhọc để diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL môhìnhhoá toán học, NL giao tiếp toán học.-------------------------------------------------------------Bài 5. CÁC SỐ 7, 8, 9I. MỤC TIÊUHọc xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:•Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhậnbiết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.•Đọc, viết được các số 7, 8, 9.•Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.•Phát triển các NL toán học.II. CHUẨN BỊ•Tranh tình huống.•Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... [trong bộ đồdùng Toán 1].III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCA. Hoạt động khởi độngHS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhómhọc tập [hoặc cặp đôi].B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Hình thành các số 7, 8, 9•HS quan sát khung kiến thức:•HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn.•HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”.Tương tự với các số 8, 9.•HS tự lấy racác đồ vật [chấm tròn hoặc que tính, ...] rồi đếm [7, 8, 9 đồ vật].•HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu.•HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV [ví dụ: GV vỗ tay 8lần, HS lấy thẻ số 8].2. Viết các số 7, 8, 9•HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con.•Tương tự với các số 8, 9.Lưu ỷ: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránhnhững lồi sai đó.C. Hoạt động thực hành, luyện tậpBài 1. HS thực hiện các thao tác:•Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng.•Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn:Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8.Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn cho HS cách đếm, chỉvào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động táckhoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu.Bài 2. HS thực hiện các thao tác:Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu.•Đọc số ghi dưới mỗi hình.•Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.•Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GVcũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn:Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc vẽ cho đủ 9 chấm tròn, ...Bài 3. HS thực hiện các thao tác:•Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.•Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1.•Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9.Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1.D. Hoạt động vận dụngBài 4•Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vậttheo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫnHS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: có 8 hộp quà.•GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sốlượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mấy quảbóng? Trả lời: Có 9 quả bóng.E. Củng cố, dặn dò•Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?•Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?•Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanhem.•Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống đểhôm sau chia sẻ với các bạn.[*] Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng iực cho học sinh•Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng;đọc số, lấy số hình cho phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyếtvấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.•Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đối chia sẻ vớibạn về cách đếm, cách lấy cho đủ số lượng, HS có cơ hội được phát triền NLmô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học------------------------------------------------------------------Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều bài Làm quen với phép trừ - dấu trừI. Mục tiêu:1. Kiến thức – Kĩ năng:•Làm quen với phép trừ qua các tính huống có thao tác bớt, nhận biết cách sửdụng các dấu - ,=.•Nhận biết ý nghĩa của phép trừ [với nghĩa bớt] trong một số tình huống gắnvới thực tiễn.2. Năng lực:•Phát triển năng lực toán học.•Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.3. Phẩm chất:•Hs yêu thích học toán.II. Chuẩn bị:•Các que tính, các chấm tròn, bộ thực hành Toán.•Tranh tình huống trong.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:Hoạt động học tập của HsHỗ trợ của GV*Hoạt động 1: Khởi động:- Học sinh quan sát tranh và thảo luậntheo nhóm đôi:- Gv cho hs quan sát tình huống trongSGK [Tr 54], yêu cầu hs thảo luận nhómđôi:+ Có 5 con chim đậu trên cành cây. Có 2 + Bức tranh vẽ gì?con bay đi.+ Trên cây còn lại 3 còn chim.+ Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?- Gv cho các nhóm hs chia sẻ.- Hs chia sẻ* Hoạt động 2: Giới thiệu dấu trừ, phéptrừ.- Yêu cầu hs lấy ra 5 que tính.- Hs lấy ra 5 que tính.- Các con vừa lấy ra bao nhiêu que tính?- 5 que tính- Yêu cầu hs cất đi 2 que tính.- Các con vừa cất đi mấy que tính?- Hs cất đi 2 que tính.- 2 que tính- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lạibao nhiêu que tính?- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại - Gv cho hs nhắc lại [CN, ĐT]3 que tính.- Cho hs làm tương tự với chấm tròn.- Hs nhắc lại [CN, ĐT]- Hs làm tương tự với chấm tròn.- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn.Còn lại bao nhiêu chấm tròn?- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn.Còn lại 3 chấm tròn.- Hs làm quen với câu nói: Có ... Bớt đi- Gv hướng dẫn hs sử dụng câu nói: Có... Còn.... Bớt đi ... Còn.- Hs quan sát gv thao tác trên bảng.- Gv thực hiện lại các thao tác với chấmtròn trên bảng.- Hs lắng nghe- Gv giới thiệu dấu trừ, phép trừ: 5 – 2= 3.- Hs đọc: Năm trừ hai bằng ba.- Hd hs đọc phép trừ: 5 – 2 = 3- Hs diễn đạt bằng kí hiệu toán học: 5 – 2 - Gv giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệutoán học: 5 – 2 = 3=3- Hs thực hiện trên bảng gài. Vd: 5 – 3 = - Gv đưa ra 1 vài tình huống, yêu cầu hsđặt phép tính tương ứng rồi gài thẻ phép2.tính trên bảng gài.Vd: Có 5 chấm tròn, bớt đi 3 chấm tròn.Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn?- Hs nêu một vài tình huống và đố nhauđưa ra phép tính.- Gv cho hs nêu một vài tình huống và đốnhau đưa ra phép tính.* Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Số?[tr55]- Gv nêu yêu cầu bài tập- Hs lắng nghe yêu cầu.- Gv cho hs quan sát tranh- Hs quan sát tranh.+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại baochú ếch nhảy xuống ao. Còn lại 2 chú ếch nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen?đang ngồi trên lá sen.- Yêu cầu hs nêu phép tính và nêu số thíchhợp ở ô trống rồi ghi phép tính 3- Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở – 1 = 2 vào vở.ô trống rồi ghi phép tính 3 – 1 = 2 vào vở. - Gv cho hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu- Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhauthảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe nghe tình huống trong bức tranh và phéptình huống trong bức tranh và phép tính tính tương ứng.tương ứng.- Cho hs chia sẻ trước lớp.- Hs chia sẻ trước lớp.- Gv cho hs nêu lại 2 tình huống trong- Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. [CN, bài.ĐT]Bài 2: Chọn phép tính thích hợp vớimỗi tranh vẽ: [tr 55]- Gv nêu yêu cầu bài tập.- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi, quan sáttranh, nêu tình huống và chọn phép tính- Hs thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh, thích hợp.nêu tình huống và chọn phép tính thích- Cho hs chia sẻ trước lớp.hợp.- Hs lắng nghe.- Hs chia sẻ trước lớp.- Gv nhận xét.Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗitranh vẽ: [tr55]- Gv nêu yêu cầu bài tập.- Hs lắng nghe.- Hs quan sát tranh.- Gv cho hs quan sát tranh vẽ.+ Hs nêu+ Bức tranh a vẽ gì?+ Hs nêu+ Bức tranh b vẽ gì?- Hs chia sẻ trước lớp.- Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp vớimỗi bức tranh.- Gv nhận xét.- Hs nêu một vài ví dụ về phép trừ.* Hoạt động 4: Vận dụng.- Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép trừ.- Hs nêu- Gv nhận xét* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.- Hs lắng nghe- Bài hôm nay, em biết thêm được điềugì?- Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ vềphép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn.- Hs lắng nghe- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.------------------------------------------------------------------------------Bài 16: Phép cộng trong phạm vi 6 [ 2 TIẾT]I . Mục tiêu:1. Kiến thức: Chỉ đúng các biểu tượng trực quan về phép cộng- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 62. Kĩ năng: Thực hiện làm các phép tính cộng trong phạm vi 6 thành thạo.- HS bắt đầu có kĩ năng nhìn tranh vẽ hay vật thật nêu bài toán đầy đủ và nêu cácphép tính thích hợp với bài toán đó.- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một sốtình huống trong thực tế.II. Đồ dùng dạy - học:GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy,..., một số tình hống đơn giản dẫn tớiphép cộng trong phạm vi 6.HS: Đồ dùng học toán lớp 1.III. Các hoạt động dạy - học:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhTiết 11.Hoạt động khởi động: Trò chơi - Đố bạnMục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học.GV làm mẫu:Đố bạn trong tranh có mấy con chim?Có 4 con chim dưới sân và có 2 con chimđang bay tới. Có tất cả 6 con chim- HS quan sát tranh và lần lượt đố cácbạn.- GV nhận xét trò chơi, chữa bài...-HS tham gia trò chơi- GV giới thiệu bài2. Hoạt động hình thành kiến thức:Mục tiêu:- HS quan sát và trình bày được kết quả phép cộng trong phạm vi 6.- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ trong một số tình huống gắn với thực tế.HĐ1. Hình thành phép cộng 3 + 1 = 4- Quan sát hình vẽ “chong chóng” trongkhung kiến thức trang 38.- GV nói:- Có 3 chong chóng [lấy 3 chấm tròn để- Bạn gái bên trái có mấy chong chóng ? lên bàn]Em lấy ra số chấm tròn tương ứng- Bạn gái bên phải có mấy chong chóng ? - Có 1 chong chóng [Lấy 1 chấm tròn đểlên bàn]Em lấy ra số chấm tròn tương ứng- Vậy các em đã lấy ra bao nhiêu chấmtròn?- Theo em hai bạn có tất cả bao nhiêuchong chóng? Làm sao em biết?- Em đã lấy ra 4 chấm tròn[ em đếm gộpsố chấm tròn, em cộng số chấm tròn 2 lầnlại....]- HS nêu cá nhân- HS lắng ngheGV chốt lại: - Để biết có tất cả bao nhiêu - HS đọc lại phép tính 3 + 1= 4.[ cá nhân,chong chóng [hay chấm tròn] ta thực hiện lớp]phép cộng : 3 + 1= 4HĐ 2: Hình thành phép cộng 4 + 2 = 6 - Có 4 con chim lấy 4 chấm tròn để lênbàn]Yêu cầu HS quan sát tranh+ Có mấy con chim đang ăn trên sân ?Em lấy ra số chấm tròn tương ứng- Có 2 con chim [Lấy 2 chấm tròn để lên+ Có mấy con chim đang bay xuống sân ?bàn]lăn trên sân? Em lấy ra số chấm tròn- Em đã lấy ra 6 cái chấm tròn. Em đếmtương ứng.gộp số chấm tròn/Em cộng số chấm tròn 2Vậy các em đã lấy ra nhiêu nhiêu chấmlần lại.tròn? Làm sao em biết?- Vậy theo em trên sân lúc này có tất cảbao nhiêu con chim? Làm sao em biết?- Hai bạn có tất cả 6 con chim. Em lấy4+2 = 6.- HS [cá nhân, tập thể] đọc lại phép tínhGV nhận xét, ghi phép cộng lên bảng: 4+2 = 6,HS tìm 1 vài ví dụ có sử dụng mẫu câu* GV hướng dẫn học sinh sử dụng mẫu- Anh có 2 viên bi.Em có 3 viên bi. Haicâu khi nói Có...Có... Có tất cả....anh em có tất cả bao nhiêu viên bị?+ GV chốt: Các em vừa thực hiện phépcộng trong phạm vi 6.Để các em nắm- Lắng nghechắc kiến thức hơn thì cô trò chúng mìnhđi vào phần thực hành .Tiết 22. Hoạt động thực hành, luyện tậpMục tiêu: - HS thực hiện được bảng cộng trong phạm vi 6.Và vận dụng được bảngcộng trong phạm vi 6 để giải quyết được các bài toán và thực tiễn.Bài tập 1GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 phép tính.- Có mấy chấm tròn màu xanh? Có mấychấm tròn màu đỏ?Vậy có tất cả baonhiêu chấm tròn?- Có 2 chấm tròn màu xanh , 1 chấm trònmàu đỏ. Vậy có tất cả 3 chấm tròn- Em làm cách nào để có kết quả đó?- HS nêu cách làm- GV: Nhận xét cách làm của HS- Cho HS làm bài cá nhân các bài còn lại, - HS làm bài và chia sẻ trước lớp kết quảsau đó cho các em chia sẻ trước lớp.bài làm.- GV nhận xét, chữa bài2 + 1 = 3, 3 + 2 = 5, 1 + 3 = 4, 5 + 1 = 6Bài tập 2- GV nêu yêu cầu bài tập.- Cho HS làm theo cặp- Gọi HS lên chia sẻ bài làm của mình- HS nhắc lại yêu cầu- HS làm bài theo cặp, 1 HS nêu phéptính, 1 HS nêu kết quả. Sau đó đổi vai.Đại diện vài cặp báo cáo kết quả:1 + 1 = 2, 1 + 2 = 3, 1 + 5 = 62 + 2 = 4, 2 + 4 = 6, 3 + 3 = 6- GV theo dõi, nhận xét4 + 1 = 5, 2 + 3 = 5, 1 + 4 = 5- HS nhận xét chéo3. Hoạt động vận dụngMục tiêu:- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một sốtình huống trong thực tế.Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu phépcộng thích hợp- Nêu yêu cầu bài tập.- Yêu cầu HS làm vệc cá nhân- Lắng nghe, 1HS nhắc lại- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ vềVí dụ câu a]: Bên trái có 3 chú mèo. Bêntình huống theo bức tranh rồi đọc phépphải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêutính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.chú mèo? Phép tính tương ứng là:- HS chia sẻ trước lớp3 + 2 = 5.- Nhận xét chéo- Theo dõi, nhận xét4. Hoạt động củng cố, dặn dòMục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học- Bài học hôm nay, em biết thêm đượcđiều gì?- Biết cách tìm kết quả một phép cộngtrong phạm vi 6- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tếliên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 - Lắng nghe, thực hiện ở nhàđể hôm sau chia sẻ với các bạn.-------------------------------------------------------------------Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6I. MỤC TIÊUHọc xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:•Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.•Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vàogiải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.•Phát triến các NL toán học.II. CHUẨN BỊ•Các que tính, các chấm tròn.•Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Hoạt động khởi độngHS thực hiện lần lượt các hoạt động [theo cặp hoặc nhóm bàn]:•Quan sát bức tranh trong SGK.- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ.chăng hạn:+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.•Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Cònlại 2 cốc chưa uống.•Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhaunói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.2. Hoạt động hình thành kiến thức1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:•HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức.•HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.Để biết còn lại bao nhiêu con chim [hay chấm tròn] ta thực hiện phép trừ 6 - 4.HS nói: 6-4 = 2.HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3= 2.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... [hoặc đã uốnghết] Còn...Củng cố kiến thức mới:•GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫnHS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.•HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà [làm theo nhómbàn].Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồvật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thựctế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính,không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua.3. Hoạt động thực hành, luyện tậpBài 1•Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài [HS cỏ thểdùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính].•Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻtrước lớp.Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép trừ. GV có thể nêu ramột vài phép trừ tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đốnhau tìm kết quả phép tính.Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài [HS có thêdùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính].Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau [cóthể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...], GV nên quan sát cách HStìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.Bài 3•Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huốngxảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếngbánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.•GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câuchuyện.4. Hoạt động vận dụngHS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.5. Củng cố, dặn dò•Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?•Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.[*] Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh•Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản đế nhận biết về cách tìmkết quả phép trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyếtvấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.•Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trìnhthực hiện phép trừ hai số, HS có cơ hội được phát triến NL sử dụng công cụvà phương tiện học toán.=============================================PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10I. MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vàogiải quyết một số tình huống gắn với thực tế.- Phát triển các năng lực học toán.II. CHUẨN BỊ:- Các que tính, các chấm tròn.- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:A. Hoạt động khởi động:HS hoạt động theo cặp [ nhóm bàn ] và thực hiện lần lượt các hoạt động:- QS bức tranh SGK:- Nói với bạn về những điều QS được từ bức tranh liên quan đến phép cộng,chẳng hạn:+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả baonhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cảbao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.- Chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thaynhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.B. Hoạt động hình thành kiến thức.1. Hs sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọckết quả 4 + 3 = 7.Tương tự HS tìm kết quae các phép cộng còn lại : 6 + 4, 5 + 4, 4 +4.2.Gv chốt lại kết quả một phép cộng [ có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròncó thể sử dụng que tính, ngón tay… để tìm ra kết quả phép tính].3. Hoạt động cả lớp:Gv dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác học sinh vừa thực hiện ở trênvà nói:4 + 3 =7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 +4 = 84. Củng cố kiến thức mới:- GV nêu một số tình huống . Hs nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫnHs tìm kết quả phép cộng theo hướng đã học rồi gài phép cộng và kết quảvào thanh cài.- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng [ làm theonhóm bàn ].Lưu ý: Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khíchHS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính , không dùng các chấm trònmà hãy tưởng tượng trong đàu để tìm kết quả.C. Hoạt động thực hành, luyện tập:Bài 1- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài [ HS có thểdùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính].- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trướclớp.Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dẫn cách tìm kết quả phép cộng. Ngoàiviệc sử dụng chấm tròn. HS có thể dùng ngón tay, que tính … để tìm kết quả.GV có thể nêu thêm một số phép cộng khác để hs rèn kĩ năng tìm kết quảphép tính.D, Hoạt động vận dụng:- Hs nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trongphạm vi 10.E. Củng cố, dặn dò:- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì ?- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạmvi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.Câu 3: Phân tích các phương pháp, kĩ thuật và hình thức tổ chức dạy học,cách đánh giá HS trong kế hoạch bài học đã thực hiện ở câu 2.Kế hoạch bài dạy trên đã tạo cơ hội cho học sinh học tập trải nghiệm và phát triểnnăng lực cho học sinh:- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản Hoạt động thực hành,luyện tập:để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng. HS có cơ hội để pháttriển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toánhọc.- Thông qua với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiệnphép tính cộng 2 số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực sử dụng công cụvà phương tiện học toán. Cụ thể tròng từng hoạt động của bài học như sau:A. Hoạt động khởi động:- Sử dụng phương pháp quan sát : Hs quan sát để phát hiện vấn đề.- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, kỹ nẵng diễn đạt trình bày những điềumình quan sát được [Nói với bạn về những điều QS được từ bức tranh liênquan đến phép cộng ].Rèn kỹ năng giải quyết vấn đề: Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chimđang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.B. Hoạt động hình thành kiến thức.- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập [ Que tính, chấm tròn, … ] để tìmra kết quả phép tính cộng.- Rèn óc tư duy để tìm ra kết quả phép tính [ không cần sử dụng chấm tròn,que tính, ngón tay… ]- Hs tự khái quát kiến thức tự nêu ra tình huống tương tự rồi đố nhau đưa raphép cộng.C. Hoạt động thực hành, luyện tập:- Rèn kỹ năng thao tác trên đồ dùng học tập, tư duy, đếm, giao tiếp, hợp tác đểtìm kết quả các phép tính.- Rèn kỹ năng tự đánh giá và đánh giá bạn.D. Hoạt động vận dụng:- Rèn tính liện hệ thực tiễn cho hs: Biết tìm những tình huống trong thực tiễnliên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

Video liên quan

Chủ Đề