Cho các chất Al Fe Cu khí Cl2 dd NaOH dd HNO3 loãng chất nào tác dụng với dung dịch chứa ion Fe2+ là

Al+ HNO3: Al tác dụng với HNO3 loãng

  • 1. Phương trình phản ứng Al tác dụng HNO3 loãng
    • 8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O
  • 2. Chi tiết quá trình cân bằng Al tác dụng với HNO3 loãng
  • 3. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa Al và HNO3 loãng
  • 4. Tính chất hóa học của nhôm
    • 4.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.
    • 4.2. Nhôm tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng,..]
    • 4.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
    • 4.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.
    • 4.5. Phản ứng nhiệt nhôm
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Al + HNO3 → Al[NO3]3 + N2O + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết các bước cân bằng các bạn học sinh sẽ biết cách vận dụng làm các dạng bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Al tác dụng HNO3 loãng

8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O

2. Chi tiết quá trình cân bằng Al tác dụng với HNO3 loãng

Xác định sự thay đổi số oxi hóa

Al0 + HN+5O3 -----> Al+3[NO3]3 + N+42O + H2O.

Ta có quá trình cho - nhận e:

8 × || Al → Al3+ + 3e

3 × || 2N+5 + 8e → 2N+4 [N2O]

⇒ Điền hệ số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO3

[vì N+5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO3]:

8Al + HNO3 -----> 8Al[NO3]3 + 3N2O + H2O.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ hệ số của HNO3 là 30.

Bảo toàn nguyên tố Hidro ⇒ hệ số của H2O là 15.

⇒ 8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa Al và HNO3 loãng

Cho Al tác dụng với HNO3 loãng ở Nhiệt độ thường

4. Tính chất hóa học của nhôm

4.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

4.2. Nhôm tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng,..]

  • Tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng,..]

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 → Al[NO3]3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al[NO3]3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

4.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

AI + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2[SO4]3 + 3Fe

4.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

4.5. Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al[NO3]3 + N2O + H2O

Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là

A. 24

B. 30

C. 26

D. 15

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O

Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là 30

Câu 2. Khí không màu hóa nâu trong không khí là

A. N2O

B. NO

C. NH3

D. NO2

Xem đáp án

Đáp án B

Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO

Câu 3. Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Mg

B. Fe

C. Ag

D. Cu

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là Fe, Al, Cr

Câu 4. Trong phản ứng: Al + HNO3 [loãng] → Al[NO3]3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử [các số nguyên, tối giản] là:

A. 8 và 6.

B. 4 và 15.

C. 4 và 3.

D. 8 và 30.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử [các số nguyên, tối giản] là 8 và 30

Câu 5. Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy có khí thoát ra. Kết luận nào sao đây là đúng:

A. Al không phản ứng với dd HNO3 loãng

B. Al bị thụ động hóa trong dd HNO3 loãng

C. Al phản ứng với HNO3 tạo ra muối amoni

D. Cả A và B đều đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Al tan hết trong HNO3 loãng nhưng không có khí sinh ra cho nên sản phần khử mà muối NH4NO3

Phương trình hóa học:

8Al + 30HNO3→ 8Al[NO3]3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Câu 6.Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dung dịch HNO3 12,6% [vừa đủ] thu được V lit N2O [đktc, khí duy nhất] và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là:

A. 3,36

B. 5,04

C. 4,48

D. 6,72

Xem đáp án

Đáp án A

mAl[NO3]3 = 8,1.213/27 = 63,9 gam

mZn[NO3]3 = 29,25.189/65 = 85,05 gam

mY = mAl[NO3]3 + mZn[NO3]3 + mNH4NO3

=> mNH4NO3 = 6 gam => nNH4NO3 = 0,075 mol

nN2O = [0,3.3 + 0,45.2 - 0,075.8]/8 = 0,15 mol

=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 7. Criolit [còn gọi là băng thạch] có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?

A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy

B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

C.Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy

D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn

Xem đáp án

Đáp án D

Criolit [còn gọi là băng thạch] có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm vai trò của Criolit là làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy, giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo bởi lớp ngăn để bảo vệ Al nóng chảy

Câu 8. Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit [gọi là hỗn hợp tecmit] để thực hiên phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là:

A. Ag

B. Fe

C. Al

D. Cu

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng bột nhôm với bột oxit sắt phản ứng nhiệt nhôm sinh ra lượng nhiệt lớn để hàn đường ra

Câu 9.Cho a gam Al vào 200 ml dung dịch gồm Cu[NO3]2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được b gam chất rắn R. Nếu cho b gam R tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít khí ở [đktc]. Giá trị của a và b lần lượt là:

A. 2,16 và 10,86

B. 1,08 và 5,43

C. 8,10 và 5,43

D. 1,08 và 5,16

Xem đáp án

Đáp án A

Vì R tác dụng với HCl có khí thoát ra nên Al còn dư.

Gọi x là số mol Al tác dụng với 2 muối

Al → Al3+ + 3e

x → 3x

Ag+ + 1e → Ag

0,06 → 0,06 → 0,06

Cu2+ + 2e → Cu

0,06→ 0,12→ 0,06

=> 3x = 0,18 => x = 0,06 mol

Al + 3H+→ Al3+ + 3/2H2

0,02 → 0,03

=> b = [108 + 64]. 0,06 + 27.0,02 = 10,86 gam

=> a = 27.[0,06 + 0,02] = 2,16 gam

Câu 10.M là hỗn hợp kim loại Ca và Al. Hòa tan a gam M vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H2 [đktc]. Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch KOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 [đktc]. Giá trị của m là:

A. 12,1

B. 21,8

C. 13,7

D. 24,2

Xem đáp án

Đáp án A

M hỗn hợp gồm 2 kim loại Ba, Al

Thí nghiệm 1 : M + H2O →

Thí nghiệm 2 :M + KOH

Có nH2 TN2 > nH2 TN1 => TN1 Al dư

Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2 [1]

Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 [2]

Gọi x = nBa

Thí nghiệm 1:

[1] nH2 = nCa[OH]2 = nCa = x mol

[2] nH2 = 3/2 . nOH- = 3/2. 2x = 3x mol

=> Tổng nH2 TN1 = 4x = 8,96/22,4 => x = 0,1 mol

Thí nghiệm 2:

[1] nH2 = nCa = x mol

Tổng nH2 TN2 = 12,32 /22,4 = 0,55 mol

=> nH2 [2] = 0,45 mol

[2] nAl = 2/3 . nH2 = 0,3 mol

=> mAl = 8,1 gam

=> a = mAl + mCa = 8,1 + 0,1.40 = 12,1 gam

Câu 11.Hoà tan hoàn toàn 6,21 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng [dư], thu được dung dịch X và 0,672 lít [ở đktc] hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34 gam

B. 34,08 gam

C. 106,38 gam

D. 53,19 gam

Xem đáp án

Đáp án D

nAl = 0,23 mol, nY = 0,03 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của N2, N2O

Theo đề bài ta có hệ phương trình sau

x + y = 0,03

28x + 44y = 0,03.18.2

Giải hệ phương trình [1], [2] ta có

x = 0,015, y = 0,015

Quá trình cho nhận electron

Al → Al+3 + 3e

0,23 → 0,69

2N+5 + 10e → N2+2

0,15 ← 0,015

2N+5 + 8e → N+12O

0,12 ← 0,015

Ta thấy 3nAl > [8nN2O + 10nN2] => có muối amoni NH4NO3

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4+

=> nNH4+ = [0,23.3 - 0,27]/8 = 0,0525 mol

=> m = mAl[NO3]3 + mNH4NO3 = 0,23.213 + 0,0525.80 = 53,19 gam

Câu 12. Cho 1,62 gam Al tác dụng với 1000 ml dung dịch X chứa Fe[NO3]2 0,1M và Cu[NO3]2 0,09M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 2,88.

B. 2,68.

C. 5,76.

D. 5,68.

Xem đáp án

Đáp án C

nAl = 0,06 mol;

nFe[NO3]2 = 0,1 mol;

nCu[NO3]2 = 0,09 mol

Nhận thấy: ne Al cho tối đa = 0,06.3 = 0,18 mol = nCu2+ nhận e

=> Al phản ứng vừa đủ với Cu[NO3]2; còn Fe[NO3]2 chưa phản ứng

=> chất rắn thu được chỉ là Cu

nCu = nCu[NO3]2 = 0,09 mol => m = 5,76 gam

Câu 13.Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?

A. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.

B. Nhỏ từ từ dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.

C. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

D. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.

Xem đáp án

Đáp án D

+] 2NaOH + CuCl2 → Cu[OH]2 + 2NaCl. Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa màu xanh tạo thành.

+] H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O. Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

+] CaCl2 + AgNO3 → Ba[NO3]2 + 2AgCl. Hiện tượng sau phản ứng: có kết tủa trắng tạo thành.

+] 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O. Hiện tượng sau phản ứng: có khí thoát ra khỏi dung dịch.

Vậy thí nghiệm ứng với đề bài là: “Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3”.

Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Cho dung dịch Ca[OH]2 tới dư vào dung dịch FeCl2.

[b] Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch CaCl2

[c] Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2[SO4]3.

[d] Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

[e] Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.

[f] Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca[OH]2.

[g] Sục khí NH­3 dư vào dung dịch CuSO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án D

[a] Ca[OH]2 + FeCl2 → Fe[OH]2↓ + BaCl2

[b] 2KHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl

[c] 3Na2S + Fe2[SO4]3 + 6H2O → 2Fe[OH]3↓ + 3Na2SO4 + 3H2S↑

[d] CO2 dư + H2O + NaAlO2 → Al[OH]3↓ + NaHCO3

[e] Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

[f] SO2 + Ca[OH]2 dư → BaSO3↓ + H2O

[g] 6NH3 dư + CuSO4 + 2H2O → [Cu[NH3]4][OH]2 + [NH­4]2SO4

→ có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là [a], [b], [c], [d], [f]

---------------------------

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Al + H2SO4 → Al2[SO4]3 + SO2 + H2O
  • Al + HNO3 → H2O + NO2 + Al[NO3]3
  • Al + HNO3 → Al[NO3]3 + N2O + H2O
  • Al + HNO3 → Al[NO3]3 + N2 + H2O

VnDoc đã gửi tới bạn Al + HNO3 → Al[NO3]3 + N2O + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Al tác dụng với HNO3 loãng, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề