Cô lương là gì

Cẩu lương là gì? Ăn cơm chó trong tiếng Trung là gì? Cẩu độc thân là gì? Đây đều là những câu hỏi về thuật ngữ hot trend mà giới trẻ hay sử dụng khiến dân tình xoay như chong chóng. Vậy bạn có biết khi nào sử dụng từ lóng này và ý nghĩa tại sao dùng chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay từ vựng mới này trong bài viết bên dưới đây.

Xem ngay: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

Nội dung chính:



Cô lương là gì
Ảnh cẩu lương meme trong tiếng Hoa

1. Cẩu lương tiếng Trung là gì?

Cẩu lương tiếng Trung là 狗粮 / gǒu liáng / – Thức ăn cho chó, cơm chó.

Cẩu là Con chó – Tiếng Trung là 狗 / gǒu /.
Lương là Lương thực, thực phẩm, đồ ăn – Tiếng Trung là 粮 / liáng /.

Đây là một từ lóng vốn được sử dụng rất phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ Trung Quốc. Thuật ngữ này được sử dụng với mục đích để trêu đùa, tạo nên những tình huống hài hước trên mạng xã hội.

Xem ngay: Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thông dụng nhất dành cho bạn.

Cẩu lương là ý ám chỉ những hành động thân mật, hình ảnh ngọt ngào mà các cặp đôi yêu nhau thể hiện trước mặt những người độc thân. Nguồn gốc của từ “cẩu lương” không có ý bình luận châm biếm mà chỉ là trêu đùa, bởi văn hóa mạng Trung Quốc thường gọi những người độc thân là 单身狗 / Dānshēn gǒu / cẩu FA (cẩu độc thân- chó độc thân).

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Tự học tiếng Trung tại nhà520 là gì?Soái ca tiếng Trung

2. Phát cẩu lương tiếng Trung là gì?

Cô lương là gì
Phát cẩu lương hay còn gọi là phát cơm chó

发狗粮 / Fā gǒu liáng / hay 撒狗粮 / Sā gǒu liáng / (Phát cẩu lương – Phát cơm chó).

Đây là từ ngữ ám chỉ những hành động cố tình hoặc vô tình của các cặp đôi khi thể hiện tình cảm ngọt ngào, sự quan tâm dành cho nhau ngay trước những người độc thân với mục đích trêu ngươi, đùa giỡn với họ. Những kiểu khoe tình cảm ấy được giới trẻ xem như là một loại thức ăn hấp dẫn mà những người độc thân chỉ có thể nhìn một cách thèm thuồng, ganh tị mà không biết bản thân bao giờ mới nếm được mùi vị đó.

XEM NGAY: Tiếng Trung sơ cấp.

3. Ăn cẩu lương tiếng Trung là gì?

Cô lương là gì
Ăn cơm chó tiếng Trung

Những người độc thân khi phải xem những cặp đôi tình cảm, thể hiện yêu đương thì thường được gọi đùa là 吃狗粮 / Chī gǒu liáng / Ăn Cẩu lương – Ăn cơm chó.

Từ đây cũng có thêm một số từ đi kèm với cẩu lương như mua cẩu lương 买狗粮 / Mǎi gǒu liáng /, xem cẩu lương 看狗粮 / Kàn gǒu liáng /, ngược cẩu 虐狗 / Nüè gǒu / (hành động mà cặp đôi show tình cảm thân mật với nhau được coi là hành động ngược đãi đối với cẩu độc thân)…

Tìm hiểu ngay:

1314 là gì?Douyin là gì?

4. Cẩu lương trong ngôn tình là gì?

Sở dĩ phim ngôn tình vốn là phim thiên về tình cảm của cặp đôi yêu nhau, nên trong phim luôn có nhiều cảnh ngọt ngào, lãng mạn. Đây chính là những cẩu lương chất lượng mà dân FA vừa xem vừa ao ước tương lai của mình cũng được như vậy.

Ngoài cẩu lương, trong phim cũng còn có một thuật ngữ đi kèm khác đó chính là cẩu huyết. Vậy cẩu huyết là gì? Chắc hẳn bất cứ ai là dân hệ đọc truyện, xem phim đều nghe qua thuật ngữ này, nó dùng để ám chỉ những câu chuyện ngôn tình ngược, các cặp đôi trong truyện thay vì thể hiện tình cảm cho nhau, lại gây ra đau khổ cho đối phương khiến dân đọc truyện phải tức giận. Hoặc câu chuyện ngôn tình với nội dung, tình tiết lặp lại nhàm chán khiến người đọc cảm thấy ngán ngẩm, lặp đi lặp lại. Đây chính là cẩu huyết.

Trong ngữ cảnh là băng nhóm này đang cảnh báo hai cha con kia là đừng có khai cái gì cho đặc vụ biết, nhưng rồi họ nhận được tin là hai cha con này đã nói gì đó nên là bắt cóc 2 người họ rồi tra hỏi, trong lúc tra hỏi có nói câu: Nothing spoils a target better than a hit.Ai dịch giúp em câu này với ạ, cám ơn nhiều a

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cô nương trong từ Hán Việt và cách phát âm cô nương từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cô nương từ Hán Việt nghĩa là gì.

Cô lương là gì
姑娘 (âm Bắc Kinh)
Cô lương là gì
姑娘 (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


cô nương
Chị hoặc em gái của cha.
§ Tức
cô mẫu
姑母.
◇Lão tàn du kí 老殘游記:
Cô nương giả, cô mẫu chi vị dã
姑娘者, 姑母之謂也 (Đệ bát hồi).Cô gái, thiếu nữ.
§ Thường chỉ con gái chưa lấy chồng.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢:
Nhất diện thính đắc nhân thuyết: Lâm cô nương lai liễu! (...) Giả mẫu hựu khiếu: Thỉnh cô nương môn. Kim nhật viễn khách lai liễu, khả dĩ bất tất thượng học khứ
一面聽得人說: 林姑娘來了. (...) 賈母又叫: 請姑娘們. 今日遠客來了, 可以不必上學去 (Đệ tam hồi) Một mặt nghe có người báo: Cô Lâm (Đại Ngọc) đã đến! (...) Giả mẫu lại bảo: Đi mời các cô. Hôm nay có khách xa đến, nghỉ học cũng được.Đặc chỉ con gái.
§ Tức là nữ nhi (đứa con phái nữ).Thiếp, vợ bé.Kĩ nữ.
◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳:
Tưởng lai thị tương tài xuyến điếm đích giá kỉ cá cô nương nhi, bất nhập nhĩ lão đích nhãn, yếu ngoại khiếu lưỡng cá
想來是將纔串店的這幾個姑娘兒, 不入你老的眼, 要外叫兩個 (Đệ tứ hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bất thục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngũ phúc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủ cảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chưng khí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cai quát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cô nương nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cô nươngChị hoặc em gái của cha. § Tức cô mẫu 姑母. ◇Lão tàn du kí 老殘游記: Cô nương giả, cô mẫu chi vị dã 姑娘者, 姑母之謂也 (Đệ bát hồi).Cô gái, thiếu nữ. § Thường chỉ con gái chưa lấy chồng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhất diện thính đắc nhân thuyết: Lâm cô nương lai liễu! (...) Giả mẫu hựu khiếu: Thỉnh cô nương môn. Kim nhật viễn khách lai liễu, khả dĩ bất tất thượng học khứ 一面聽得人說: 林姑娘來了. (...) 賈母又叫: 請姑娘們. 今日遠客來了, 可以不必上學去 (Đệ tam hồi) Một mặt nghe có người báo: Cô Lâm (Đại Ngọc) đã đến! (...) Giả mẫu lại bảo: Đi mời các cô. Hôm nay có khách xa đến, nghỉ học cũng được.Đặc chỉ con gái. § Tức là nữ nhi (đứa con phái nữ).Thiếp, vợ bé.Kĩ nữ. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Tưởng lai thị tương tài xuyến điếm đích giá kỉ cá cô nương nhi, bất nhập nhĩ lão đích nhãn, yếu ngoại khiếu lưỡng cá 想來是將纔串店的這幾個姑娘兒, 不入你老的眼, 要外叫兩個 (Đệ tứ hồi).

    Cô nương là như thế nào?

    Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: cô nương dt. Người con gái nhà giàu quyền quý trước đây (gọi với ý coi trọng, trong văn học cổ). dt (H. : con gái chưa chồng; nương: người con gái) Từ cũ chỉ những con gái chưa chồng một cách trân trọng: Đó một cô nương ngây thơ trong trắng.

    Bổn cô nương nghĩa là gì?

    Tôi (tiếng người nữ tự xưng): tại hạ 在下, tiểu nữ 小女, bổn cô nương 本姑娘. Tôi (tiếng tự xưng của người nữ đã có chồng): bổn phu nhân 本夫人.

    Tám cô nương nghĩa là gì?

    Khi cắt nghĩa của từ, “tamcó nghĩa là ba còn “nươngnghĩa là người phụ nữ. “Tam nương” hiểu một cách đơn giản ba người phụ nữ. Trong dân gian, ba người phụ nữ này Đát Kỷ, Muội Hỷ và Bao Tự.

    Tứ cô nương là gì?

    Núi Tứ cô nương nằm tại khu tự trị A Bá, Tứ Xuyên, cách Thành Đô khoảng 220km, 1 điểm ngắm núi tuyết tuyệt đẹp vào mùa thu. Trong tất cả những tỉnh Trung Quốc mình đã đi qua, mình vẫn dành 1 tâm tình thật đặc biệt cho Tứ Xuyên.