Có this có that nghĩa là gì

TTO -Bà Trần Kim Huệ [Q.11, TP.HCM] chia sẻ: “Mình thật sự tá hỏa khi vào Facebook của con, chẳng hiểu nó viết cái gì, sau mới biết nó… nói bậy”.

  • “Tuổi teen đô thị”:Chỉ học, tivi, chơi game và Internet?
  • Những từ viết tắt trên Internet khiến cha mẹ "tá hỏa"

Không chỉ dùng loại ngôn ngữ "chat chit", đa số bạn trẻ đều sử dụng những chữ viết tắt khi trao đổi thông tin - Ảnh: T.L.

Không chỉ bà Huệ, rất nhiều bà mẹ khác nói rằng xuất hiện nhan nhản trên Internetngôn ngữ tắt của nhiều bạn trẻ khiến họ phải đỏ mặt, giật mình.

Nửa Tây nửa ta

Hàng loạt trang cộng đồng, diễn đàn liên tục cập nhật các bài đăng tổng hợp về những từ viết tắt mà bạn trẻ thường sử dụng để những thành viên mới… kịp thời nhận biết và hiểu nghĩa.

Đa sốtừ viết tắt xuất hiện dưới hình thức là chuỗi những kýtự đầu trong cụm từ muốn viết như: KLQ [không liên quan], QTQĐ [quá trời quá đất]…

Một kiểu khác lại xuất hiện dưới hình thức là viết tắt của từ tiếng Anh như: LOL [Laugh out loud - cười to], BTW[By the way - nhân tiện]…

Có những kiểu viết tắt bắt nguồn từ một từ với cấu trúc nửa Tây nửa ta như: OMC [Oh my chuối - phiên bản tự chếcủa Oh my God].

Song, nhiều từ viết tắt như câu chửilại được dùng vô tội vạ, ngay cả từ những status nghiêm túc trên Facbook, đặc biệt trong các comment, như "Đậu xanh rau má" [nói lóng một tiếng chửi thề], CLGT: Cần lời giải thích [cũng có nghĩa là: Cái l...gì thế?], Oh Shit[tiếng Anh có nghĩa là chất thải, phân, bạn trẻ dùng thay tiếng chửi], CMNR: Con mẹ nó rồi…

Chữ viết tắt kiểu teen không những xuất hiện tràn lan trên Internet mà còn đang “mon men” bước vào môi trường học đường và có mặt ngay trong những bài làm văn của học sinh, thậm chí là học sinh ở những vùng sâu, vùng xa.

Cô Trương Kim Nguyệt Linh [giáo viên ngữ vănTrường THPT Lấp Vò 3, Đồng Tháp] chia sẻ: “Thỉnh thoảng khi chấm bài, tôi vẫn gặp những trường hợp viết tắt rất khó hiểu. Sau này tham gia Facebook thì tôi mới biết đó là do các em bị ảnh hưởng bởi thói quen sử dụng chữ viết tắt trên mạng xã hội”.

Vì sao lại thế?

Lê Ngọc Nga [ĐH Luật TP.HCM] nói: “Có lần lên Facebook mình nhìn thấy một người bạn, bình thường ở ngoài thì bạn ấy là cán bộ lớp, rất lịch sự nhưng không hiểu sao khi lên Facebook lại viết như vậy. Thật là mất hình ảnh!”.

Ngô Tuấn Anh [ĐH Bách khoa - ĐHQG TP.HCM] cho biết: “Trong lúc nhắn tin hay bình luận trên mạng xã hội phải dùng từ viết tắt thì mới gõ nhanh được, chứ viết như bình thường sẽ rất lâu và khi nhấn gửi thì người khác đã chuyển sang nói về một chủ đềkhác nên nội dung mình gõ trở nên lạc lõng, không ai quan tâm”.

Còn N.M.T. [ĐH Nông lâm TP.HCM] giải thích: “Viết tắt nhanh và tiện. Mấy từ nào nhạy cảm, thô tục thì tụi mình viết tắt còn đỡ hơn là nói huỵchtoẹt ra”.

Riêng Trần Anh Toàn [ĐH Kinh tế TP.HCM] thì nói: “Muốn gõ nhanh nên mình dùng những từ viết tắt. Mình thấy bây giờ mấy từ đó phổ biến rồi, ai cũng biết hết mà!”.

Bạn Kiều Vũ Hương Giang[nữ sinh cấp III ở Gò Vấp]lý giải: “Thậtratụi mình tạo “cõi riêng”, ngoài đời cũng như trên mạng, nơi đó chỉ có bạn bè hiểu nhau, nói ra hay nói tắt đều hiểu. Tốt nhất, người lớn không hiểu cũng được”.

Theo ThStâm lý Đào Lê Hòa An [Hội Tâm lý học xã hội Việt Nam],một trong những nguyên nhân của thực trạng này là do các bạn trẻ đang cần một không gian riêng.

“Hãy thừa nhận trẻ trước rồi mới điều chỉnh sau”, ThSAn nói.

“Phụ huynh đừng quá theo sát con mình, hãy quan tâm và chia sẻ để các con có không gian tự do và thoải mái nói lên suy nghĩ của mình. Đừng quá gay gắt mà từ từ định hướng”, ThSAn chia sẻ.

Cũng theo ThSAn, do hình thức giao tiếp trên mạng xã hội hay trong các ứng dụng nhắn tin, chat mang tính đối thoại trực tiếp, mang đặc trưng ngôn ngữ nói nhiều hơn viết nên các bạn trẻ có thể thoải mái trong cách sử dụng ngôn từ.

Điều đó cũng thể hiện sự sáng tạo, tiếp cận cái mới và nhất là yêu cầu truyền đạt nhanh của các bạn trẻ trong thời đại ngày nay.

Tuy vậy, ThSAn cho rằng nếu không biết hạn chế sẽ dễ hình thành thói quen không tốt. “Gieo suy nghĩ, gặt hành động,vì vậy cần hạn chế sử dụng ngôn ngữ viết tắt, kiểu thô tục để tránh ảnh hưởng về lâu dài tới nhận thức và hành động” - ThSAn chia sẻ.

Một số từ viết tắt các bạn trẻ thường sử dụng

RELA: Relationship [mối quan hệ]

CFS: Confession [tự thổ lộ]

19: One night [một đêm]

29: Tonight [tối nay]

ASL: Age, sex, location [tuổi, giới tính, nơi ở]

BF: Boy friend [bạn trai]

GF: Girl friend [bạn gái]

INB: Inbox [nhắn tin riêng]

PM: Private message [nói chuyện riêng]

Gato: Ghen ăn tức ở

COCC: Con ông cháu cha

Ôi cái ĐM: Ôi cái định mệnh

ATSM: Ảo tưởng sức mạnh

Đậu xanh rau má: [nói lóng một tiếng chửi thề]

CLGT: Cần lời giải thích [cũng có nghĩa là: Cái l...gì thế]

Oh Shit[tiếng Anh có nghĩa là chất thải, phân, bạn trẻ thường dùng thay tiếng chửi]

OMC: Oh my chuối

CMNR: Con mẹ nó rồi.

Mạo từ 'the' trong tiếng Anh: mờ nhạt nhưng lợi hại

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Từ 'the' hiện diện ở khắp nơi; chúng ta không thể tưởng tượng được là tiếng Anh sẽ ra sao nếu không có nó.

Nhưng nó không có gì nhiều để phân tích. Nó không có tính gợi tả, khơi gợi hoặc truyền cảm hứng.

Một số từ bạn cần biết để có thể cứu sống mạng người

Khi sự hoan ái lên ngôi trong nghệ thuật

Quảng cáo

Nghệ thuật: vũ khí công hiệu của người biểu tình Hong Kong

Về mặt kỹ thuật, nó không có nghĩa gì cả. Nhưng từ có vẻ nhạt nhẽo và vô thưởng vô phạt này có lẽ là một trong những từ lợi hại nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh.

Phép ẩn dụ, ví von khiến ta phải suy nghĩ

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Phép ẩn dụ được lồng ghép chằng chịt vào tấm thảm ngôn ngữ, mà nếu không có chúng, ngôn ngữ sẽ là một miếng vải sờn rách, thô cứng.

Nhưng ngoài việc đưa màu sắc và hình ảnh vào ngôn ngữ, phép ẩn dụ còn đảm nhận một chức năng cụ thể: chúng giải thích các khái niệm phức tạp mà ta chưa quen, giúp ta kết nối với nhau và thậm chí có thể định hình quá trình suy nghĩ của chúng ta.

Cháu gái Trump và những tiết lộ gây sốc về gia đình

Giải mã tâm lý đòi giật sập tượng các nhân vật lịch sử

Quảng cáo

Sức mạnh thần thánh của sự nhàm chán

Chúng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới của mình.

Tiếng AnhSửa đổi

Thứ hạng phổ biến trong tiếng Anh, theo Dự án Gutenberg.
to in I hạng 7: that was he his

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ðæt/ [trọng âm], /ðət/ [không trọng âm]

Bắc California, Hoa Kỳ [nữ giới][ðæt]

Từ nguyênSửa đổi

Từ tiếng Anh trung cổ thæt, từ tiếng Anh cổ þæt [“cái đó gt”].

Liên từSửa đổi

that /ðæt/

  1. Rằng, là. There's no doubt [that] the future holds peace. — Chắc chắn rằng tương lai sẽ có hòa bình.
  2. Để, để mà. Light the lamp that I may read the letter. — Thắp đèn lên để tôi có thể đọc bức thư.
  3. Đến nỗi. The cord was so long [that] I could not measure it. — Sợi dây dài đến nỗi tôi không thể đo được.
  4. Giá mà. Oh, that I knew what was happening! — Ôi! Giá mà tôi biết cơ sự như thế này!

Ghi chú sử dụngSửa đổi

Với ý nghĩa "rằng" hoặc "đến nỗi", liên từ này thường được bỏ qua để làm câu ngắn gọn hơn.

Từ dẫn xuấtSửa đổi

  • in that

Thành ngữSửa đổi

  • it is that: Là vì.

Từ hạn địnhSửa đổi

that /ðæt/ [số nhiều those]

  1. Ấy, đó, kia. that man — người ấy in that day and age — ngày đó, trong thời kỳ đó that book is old — quyển sách đó đã cũ

Từ dẫn xuấtSửa đổi

  • thatness

Từ liên hệSửa đổi

  • here
  • there
  • this
  • what
  • yon
  • yonder
  • on top of that

Đại từ chỉ địnhSửa đổi

that /ðæt/ [số nhiều those]

  1. Người ấy, vật ấy, cái ấy, điều ấy; người đó, vật đó, cái đó, điều đó. What is that? — Cái gì đó? Who is that? — Ai đó? after that — sau đó before that — trước đó that is — nghĩa là, tức là —Will you help me? [Anh có vui lòng giúp tôi không?]
    That I will. [Xin rất sẵn lòng.] That’s right! — Phải đó! That’s it! — Tốt lắm! What that? — Sao vậy?, Sao thế?, Cái gì vậy? And that’s that. So that’s that. — đấy, chỉ có thế, chỉ thế thôi
  2. Cái kia, người kia. to prefer this to that — thích cái này hơn cái kia
  3. Cái, cái mà, cái như thế. a house like that described here — một cái nhà giống như cái tả ở đây

Thành ngữSửa đổi

  • at that: Xem at.

Trái nghĩaSửa đổi

  • here
  • there
  • this
  • yon
  • yonder

Đại từ quan hệSửa đổi

that /ðæt/

  1. [Kết hợp hạn chế] Người mà, cái mà, mà. He is the very man [that] I want to see. — Anh ấy đúng là người mà tôi cần gặp. This is he that brought the news. — Đây là người đã mang tin lại. He that sows iniquity shall reap sorrows. — Ai gieo gió sẽ gặt bão. [Kẻ gieo tai ác sẽ gặt tai ương. [1]] the night [that] I went to the theatre — bữa tối mà tôi đi xem hát

Đồng nghĩaSửa đổi

  • which
  • who

Phó từSửa đổi

that /ðæt/

  1. Như thế, đến thế, thế. I've done only that much. — Tôi chỉ làm được đến thế. that far — xa đến thế
  2. [Địa phương] Như thế này. The boy is that tall. — Đứa bé cao như thế này.
  3. [Thân mật] Đến nỗi. I wasn’t that tired. — Tôi không đến nỗi mệt.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề