Công thức tính nguyên tử khối lớp 8
Câu hỏi: Cách tính phân tử khối? Trả lời: Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon ( cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các phân tử). Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử. Ví dụ: Phân tử khối của khí nitơ (N2) bằng: 14.2 = 28 đvC Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 đvC. Cùng Top lời giải tìm hiểu cách tính phân tử khối dưới đây nhé! Cách tính phân tử khốiBước 1:Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2:Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3:Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2. Cụ thể: Với PTK của phân tử hợp chất tạo thành từ 3 nguyên tố, ta cũng tính tương tự như cách trên. Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết PTK Ví dụ 1:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a/ Tính phân tử khối hợp chất. b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH Hướng dẫn Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2 Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất (1X; 2O) => PTK = X + 2.16 = X + 32 ðX + 32 = 2 . 22 = 44 ðX = 44 32 = 12 Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C. Ví dụ 2: a/ Tính phân tử khối hợp chất. b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH Lời giải: Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2 => PTK = X + 2.16 = X + 32 Số khối của nguyên tử các bạn cần phải nhớ rõ, tránh nhầm lẫn để giải quyết bài toán nhanh chóng nhé Dạng 2: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối Ví dụ 1: Hướng dẫn: Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O NTK của O đã biết®tìm được NTK của X®dò bảng xác định được tên nguyên tố X®KHHH Giải: Ví dụ 2:Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4có công thức là M3(PO4)2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào? Đáp án: M3(PO4)2 = 267 ó3 M + 2 (31 + 4. 16) = 267 =>M = (267 -190): 3 = 24 + Tra bảng ta được M là nguyên tố Magie (Mg). Bài tập có đáp ánBài 1:. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần.Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X. Lời giải: Gọi CTCT của hợp chất làX2O3 Vì hợp chất nặng hơnO25 lần Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC) X*2 + 16*3 = 160 => X=56 Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe.CTCT của hợp chất là Fe2O3 Bài 2:Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X Lời giải: Gọi CTCT của hợp chất làX2O5 Vì hợp chất nặng hơnCl22 lần Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC) X*2 + 16*5 = 142 => X=31 Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P.CTCT của hợp chất làP2O5 Bài 3:Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi.Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X Lời giải: Gọi CTCT của hợp chất làXH4 Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC) X + 1*4 = 16 => X=12 Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4 |