Công ty vốn đầu tư nước ngoài là gì năm 2024

Công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam hình thành bởi sự liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc hình thức công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo luật đầu tư và luật doanh nghiệp. Vậy làm sao để hiểu thế nào là công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài và những vấn đề liên quan xoay quanh về công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Tìm hiểu về công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Theo Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư định nghĩa công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài là công ty cổ phần do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là công ty cổ phần Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.

Pháp luật hiện hành quy định tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.

Bên cạnh các quy định của pháp luật áp dụng chung, phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên và để thuận lợi cho công tác quản lý đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp và về đầu tư áp dụng riêng đối với đầu tư nước ngoài về lĩnh vực đầu tư có điều kiện, về quy định trong việc thành lập công ty cổ phần, về thủ tục đầu tư, về đầu mục hồ sơ dự án đầu tư và về địa điểm thực hiện thủ tục đăng ký.

.jpg)

II. Quy định pháp luật về công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

1. Điều kiện thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện để thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phụ thuộc vào cách nhà đầu tư nước ngoài góp vốn:

- Đối với trường hợp nhà tư nước ngoài góp vốn từ đầu để thành lập công ty:

- Cần đảm bảo tiếp cận trường theo quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020, nghĩa là chỉ được phép tham gia vào các ngành, nghề được phép và không được phép tham gia vào các ngành, nghề bị cấm.

- Cần chuẩn bị dự án đầu tư và thực hiện thủ tục xin cấp (điều chỉnh) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Đối với trường hợp nhà tư nước ngoài mua vốn góp, mua cổ phần:

- Cần đảm bảo tiếp cận trường theo quy định tại Điều 9 và Điều 15, 16, 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP

- Cần phải thủ quy định về quốc phòng, an ninh và quy định về đất đai, bao gồm bao điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại các khu vực đặc biệt như đảo, xã hội, thị trấn trấn biên giới , xã, phường, thị trấn ven biển.

Những điều kiện này cần được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam để đảm bảo tính hợp pháp và khuyến thủ đối với việc thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.

.png)

2. Quy trình thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Quy trình thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài và nộp tại cơ quan đăng ký đầu tư.

-Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.

-Đối dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

-Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

-Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

-Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

-Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.

-Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Bước 3: Thành lập công ty, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty cổ phần

Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu như công ty không Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp thì theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký công ty sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Bước 5: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Công ty có thể ủy quyền hoặc tự mình khắc dấu và thông báo mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Công ty có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số công ty. Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho công ty, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia và Cấp thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của công ty cho công ty được biết.

3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.

-Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

+ Điều lệ công ty;

+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có);

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức;

+ Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

III. Giải đáp các câu hỏi liên quan đến công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

1. Những lưu ý cần tránh khi thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Trước khi thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các nhà đầu tư cần lưu ý:

- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân người nước ngoài hay một công ty nước ngoài đều có quyền thành lập công ty tại Việt Nam với vốn lưu động từ 1-100% (tùy thuộc vào lĩnh vực sẽ có mức đầu tư hợp lý);

- Việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng cần đảm bảo những điều kiện nhất định (điều kiện phụ thuộc theo lĩnh vực nhà đầu tư thành lập) chiếu theo cam kết WTO:

- Các lĩnh vực thương mại, tư vấn đầu tư - quản lý, xuất nhập khẩu: dễ dàng thành lập tại Việt Nam

- Các lĩnh vực phần mềm, xây dựng, bất động sản, du lịch, sản xuất,...: cần đảm bảo có nhà xưởng trong khu công nghiệp

- Vốn góp của nhà đầu tư không quy định mức tối thiểu (trừ ngành yêu cầu có vốn pháp định) nhưng cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.

- Số vốn góp bao nhiêu có ảnh hưởng tới việc xin giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho nhà đầu tư. Vốn góp từ 3 tỉ VNĐ trở lên sẽ được miễn giấy phép lao động, được cấp thẻ tạm trú. Thời hạn thẻ tạm trú sẽ dài hơn nếu nhà đầu tư góp vốn cao hơn.

- Nhà đầu tư thực hiện góp vốn ngay khi thành lập công ty, doanh nghiệp cần chứng minh tài chính thông qua báo cáo thuế, báo cáo tài chính, sổ tiết kiệm,... Ngược lại, nếu nhà đầu tư nước ngoài đầu tư mua cổ phần thì không nhất thiết phải cung cấp các văn bản, chứng từ này.

- Các công ty thành lập với vốn đầu tư nước ngoài cần cung cấp đầy đủ hợp đồng thuê hoặc mượn nhà, văn phòng; giấy tờ nhà đất, văn phòng thuê, nộp kèm với hồ sơ thành lập. Đây là thủ tục bắt buộc trong thành lập doanh nghiệp có nhà đầu tư góp vốn từ ban đầu.

- Giám đốc, người đại diện công ty, người quản lý phần vốn góp nước ngoài có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, tùy theo sự lựa chọn của công ty, doanh nghiệp.

- Các công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu từ 1% trở lên và các công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

- Khác với doanh nghiệp có vốn Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần mở tài khoản vốn đầu tư để thực hiện góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước ở thời điểm sau này.

-Công ty có vốn đầu tư nước ngoài bị giám sát việc góp vốn, bắt buộc phải thực hiện góp vốn vào tài khoản vốn. Đồng thời cần có báo cáo đầu tư, thời hạn góp vốn cụ thể để kiểm tra, rà soát sai phạm.

-Thời hạn góp vốn của công ty được ghi rõ trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không chấp nhận vốn góp muộn. Nếu nhà đầu tư muốn góp vốn muộn cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, gia hạn thời gian góp vốn.

-Cũng giống như các công ty có vốn Việt Nam 100%, công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện báo cáo tài chính cuối năm, cũng phải kê khai thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT,...

2. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?

Theo Điều 139 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được quy định như sau:

- Nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu vốn với tỷ lệ tối đa là 50% nếu hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà không có quy định cụ thể về điều kiện tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài;

- Nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu vốn với tỷ lệ tối đa là 100% nếu các văn bản pháp luật liên quan, Điều ước quốc tế không quy định hạn chế tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài;

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà điều ước quốc tế có Việt Nam là thành viên quy định thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó;

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà pháp luật liên quan có quy định về sở hữu nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại pháp luật đó.

3. Những khó khăn thường gặp khi công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

Khi thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, nhà đầu tư có những vướng mắc sau:

Thứ nhất, về vấn đề xác định chủ đầu tư:

- Vẫn chưa có sự minh bạch trong nhận định thế nào là Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài.

- Việc này ảnh hưởng rất lớn đến các quy định pháp luật tương ứng khi áp dụng.

- Nếu được xem là Nhà đầu tư trong nước thì chỉ mất 5 ngày sẽ xin được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; còn nếu là Nhà đầu tư nước ngoài phải mất tối thiểu 30 ngày.

Thứ hai, về xác định ngành nghề kinh doanh:

- Có rất nhiều lĩnh vực kinh doanh ở nước ngoài nhưng chưa có tại Việt Nam. Trong khi theo quy định, Nhà đầu tư phải áp mã ngành kinh doanh theo hệ thống ngành nghề kinh doanh quốc gia hoặc CPC.

- Nếu không xác định được Mã để áp thì gần như không thể đăng ký.

Thứ ba, về vấn đề giải trình đáp ứng các điều kiện đầu tư: Luật đầu tư quy định chỉ thẩm định ở cấp Bộ, song thực tế tại một số điện phương, dù Bộ đã chấp thuận nhưng khi về đến địa phương thì có thêm khâu hỏi ý kiến của các Sở và thường các Sở yêu cầu giải trình thêm. Việc này sẽ gây thêm khó khăn cho nhà đầu tư.

Thứ tư, về vấn đề địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

- Thực tế hiện nay có rất nhiều Tòa nhà khi xây dựng xong nhưng chưa hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận. Khi Nhà đầu tư tiến hành thuê thường không biết việc này vì bên cho thuê cam kết sẽ được chấp nhận của Cơ quan Nhà nước hoặc sẽ hỗ trợ tối đa. Song thực tế DPI đòi hỏi quá nhiều giấy tờ mà gần như không thể đáp ứng.

- Từ đó dẫn đến tất cả hồ sơ hoàn chỉnh, duy nhất có địa điểm trụ sở không thể đáp ứng và không được cấp phép.

Thứ năm, về vấn đề tiến trình thực hiện góp vốn

- Có rất nhiều trường hợp do chậm tiến độ góp vốn vì lý do khách quan nhưng để được góp vốn sau khi phát hiện ra là quá hạn thì rất khó thực hiện.

- Sau đó, Sở kế hoạch và đầu tư buộc phải tiến hành thanh tra, phạt vi phạm rồi điều chỉnh Giấy chứng nhận Đầu tư kiên quan đến thời hạn góp vốn mới được chuyển vốn. Trong khi đó, Uỷ ban nhân dân luôn kêu gọi nguồn vốn nước ngoài nhưng cách triển khai thì gần như ngăn chặn.

4. Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở Việt Nam không?

Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 quy định về đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

“1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

  1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
  1. Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

  1. Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  1. Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.”

Đối chiếu quy định trên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ có thể sở hữu nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, trường hợp của bạn là công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài có thể mua nhà ở chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

IV. Vấn đề công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài có nên liên hệ với Luật sư không? Liên hệ như thế nào?

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.