Cốt nhục phân ly là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "cốt nhục", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ cốt nhục, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ cốt nhục trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Đúng là cốt nhục tình thâm.

2. Tha cho cốt nhục của tôi!

3. Để cốt nhục không còn phân ly

4. 12 Các ngươi là anh em ta, là cốt nhục của ta.

5. Loại độc mà tướng quân trúng đã thâm nhập vào cốt nhục.

6. 14 Sau khi nghe xong, La-ban nói: “Cháu đúng là cốt nhục của cậu”.

7. 13 Hãy nói với A-ma-sa+ rằng: ‘Chẳng phải ngươi là cốt nhục của ta sao?

8. Ông lúc đó đã khóc nói: "Cùng là cốt nhục chí thân, sao lại làm nhục ta quá vậy?".

9. Nay triều đình tín nhiệm sàm thần, nghi kị cốt nhục, ta có tội gì mà phải chịu bị giết chứ?

10. Khanh nên về với chánh đạo, khuyên Tề công giữ lấy đức nghĩa, giúp cho vua ta bọn ta đồng lòng, cốt nhục bọn ta hòa hợp.

11. [Bản Diễn Ý] Điều khoản này nêu lên những chi tiết cụ thể về những liên hệ cốt nhục nào cần phải tránh quan hệ tính dục.

12. 5 Một thời gian sau, tất cả chi phái Y-sơ-ra-ên đến Hếp-rôn+ để gặp Đa-vít và nói: “Này, chúng tôi là cốt nhục của ngài.

13. 11 Một thời gian sau, toàn thể Y-sơ-ra-ên tập hợp tại Hếp-rôn+ để gặp Đa-vít và nói: “Này, chúng tôi là cốt nhục của ngài.

14. 10 Áp-ra-ham nói với Lót: “Chúng ta là cốt-nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi-lẫy nhau và bọn chăn-chiên ta cùng bọn chăn-chiên ngươi cũng đừng tranh-giành nhau nữa”.

15. Không rõ ông có nói đến mưu mẹo đã dùng để có được quyền trưởng nam hay không, nhưng sau khi nghe “các việc đã xảy qua”, La-ban nói: “Thật vậy, cháu là cốt-nhục của cậu”.

16. 11 Thế nhưng “Áp-ram nói cùng Lót rằng: Chúng ta là cốt-nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi-lẫy nhau và bọn chăn-chiên ta cùng bọn chăn-chiên ngươi cũng đừng tranh-giành nhau nữa.

17. “Há chẳng phải là chia bánh cho kẻ đói, đem những kẻ nghèo khổ đã bị đuổi đi về nhà mình, khi thấy kẻ trần truồng thì mặc cho, và chớ hề trớ trinh những kẻ cốt nhục mình, hay sao?”

18. “Há chẳng phải là chia bánh cho kẻ đói, đem những kẻ nghèo khổ đã bị đuổi đi về nhà mình, khi thấy kẻ trần truồng thì mặc cho, và chớ hề trớ trinh những kẻ cốt nhục mình, hay sao?

19. [Ê-sai 58:7] Đúng vậy, thay vì kiêng ăn để phô trương, những người có điều kiện nên giúp đỡ bằng cách cung cấp đồ ăn, quần áo, hoặc chỗ ở cho những người Giu-đa nghèo khó—những người cốt nhục của họ.

20. Khi có sự cãi lẫy xảy ra giữa những người chăn chiên của họ, Áp-ra-ham khởi xướng trước và nói: “Chúng ta là cốt-nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi-lẫy nhau và bọn chăn chiên ta cùng bọn chăn chiên ngươi cũng đừng tranh-giành nhau nữa.

21. Áp-ra-ham tế nhị lưu ý Lót đến một vấn đề khó khăn, đó là phân định đồng cỏ cho các bầy gia súc của họ: “Chúng ta là cốt-nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi-lẫy nhau và bọn chăn-chiên ta cùng bọn chăn-chiên ngươi cũng đừng tranh-giành nhau nữa.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phân li trong từ Hán Việt và cách phát âm phân li từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phân li từ Hán Việt nghĩa là gì.

分离 [âm Bắc Kinh]
分離 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

phân liChia lìa, đứt rời ra.

◇Chiến quốc sách 戰國策:


Khô phúc chiết di, thủ thân phân li
刳腹折頤, 首身分離 [Tần sách tứ 秦策四] Bụng bị mổ, mép má bị rạch, đầu thân chia lìa.Li biệt.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢:
Như kim vô cố bình không lưu hạ ngã, ư nhĩ hựu vô ích, phản giáo ngã môn cốt nhục phân li
如今無故平空留下我, 於你又無益, 反教我們骨肉分離 [Đệ thập cửu hồi] Nay khi không vô cớ giữ tôi lại, đã không ích gì cho cậu, lại làm cho ruột thịt nhà tôi li biệt nhau.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại gia từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuẩn tắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bái hạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảm động từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quang hoạt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phân li nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: phân liChia lìa, đứt rời ra. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Khô phúc chiết di, thủ thân phân li 刳腹折頤, 首身分離 [Tần sách tứ 秦策四] Bụng bị mổ, mép má bị rạch, đầu thân chia lìa.Li biệt. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Như kim vô cố bình không lưu hạ ngã, ư nhĩ hựu vô ích, phản giáo ngã môn cốt nhục phân li 如今無故平空留下我, 於你又無益, 反教我們骨肉分離 [Đệ thập cửu hồi] Nay khi không vô cớ giữ tôi lại, đã không ích gì cho cậu, lại làm cho ruột thịt nhà tôi li biệt nhau.

    Từ điển trích dẫn

    1. Chia lìa, đứt rời ra. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Khô phúc chiết di, thủ thân phân li” 刳腹折頤, 首身分離 [Tần sách tứ 秦策四] Bụng bị mổ, mép má bị rạch, đầu thân chia lìa.
    2. Li biệt. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Như kim vô cố bình không lưu hạ ngã, ư nhĩ hựu vô ích, phản giáo ngã môn cốt nhục phân li” 如今無故平空留下我, 於你又無益, 反教我們骨肉分離 [Đệ thập cửu hồi] Nay khi không vô cớ giữ tôi lại, đã không ích gì cho cậu, lại làm cho ruột thịt nhà tôi li biệt nhau.

    Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

    Chìa lìa. Rời xa.

    Một số bài thơ có sử dụng

    © 2001-2022

    Màu giao diện

    Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

    Phiên âm

    Nhất phàm phong vũ lộ tam thiên, Bả cốt nhục gia viên, tề lai phao thiểm. Khủng khốc tổn tàn niên. Cáo đa nương, hưu bả nhi huyền niệm; Tự cổ cùng thông giai hữu định, Ly hợp khởi vô duyên? Tòng kim phân lưỡng địa, Các tự bảo bình an.

    Nô khứ dã, mạc khiên liên.

    Video liên quan

    Chủ Đề