Danh sách trúng tuyển lớp 10 Quốc học Quy Nhơn

Căn cứ Công văn số 867/SGDĐT-QLCLGD-GDTX, ngày 27/4/2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định V/v tuyển sinh vào lớp 10 THPT, năm học 2021-2022;

Căn cứ Công văn số 957/SGDĐT-QLCLGD-GDTX, ngày 12/5/2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định V/v giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021-2022;

Trường Quốc Học Quy Nhơn thông báo về việc tuyển sinh vào lớp 10 THPT, năm học 2021-2022 của trường như sau:

I. Địa bàn, chỉ tiêu tuyển sinh

1. Địa bàn tuyển sinh:

Trường Quốc Học Quy Nhơn và trường THPT Trưng Vương tuyển học sinh tốt nghiệp THCS của các trường THCS thuộc Thành phố Quy Nhơn(trừ các trường THCS: Phước Mỹ, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu, Nhơn Bình, Nhơn Phú).

Học sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, dự thi vào trường nào thì đăng ký nguyện vọng 1 tại trường đó và nguyện vọng 2 ở trường còn lại (Nếu có).

  • Lưu ý: Học sinh thuộc địa bàn Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão nếu có nguyện vọng có thể đăng ký dự thi vào trường Quốc Học nhưng khi đã dự thi thì không được đăng ký xét tuyển vào các trường THPT trên địa bàn Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão theo quy định vùng tuyển sinh.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thực hiện theo 957/SGDĐT-QLCLGD-GDTX, ngày 12/5/2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định V/v giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021-2022. Chỉ tiêu được giao là 506.

II. Đối tượng, độ tuổi, hồ sơ và điều kiện dự tuyển

1. Đối tượng dự tuyển: Là người đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông.

2. Độ tuổi dự tuyển:

a) Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS trong năm học liền kề với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10: Thực hiện theo Điều 33 của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020.

b) Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THCS ở những năm trước: Tuổi của học sinh vào học lớp 10 được phép cao hơn không quá 2 tuổi so với tuổi quy định.

3. Hồ sơ dự tuyển: Gồm các loại giấy tờ sau:

- Hồ sơ dự tuyển (gồm 01 bì hồ sơ, trong đó có 2 Phiếu đăng ký dự tuyển và bản Tóm tắt lý lịch theo mẫu do Sở GDĐT quy định);

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS;

- Bản chính học bạ (cấp THCS);

- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;

- Hai ảnh cỡ 3cm x 4cm (kiểu ảnh chứng minh nhân dân), loại ảnh màu có thời gian chụp không quá 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

+ 01 ảnh dán vào bì hồ sơ.

+ 01 ảnh dán vào Thẻ dự thi.

4. Điều kiện dự tuyển:

Trong độ tuổi quy định và có đủ hồ sơ hợp lệ như quy định trên.

III. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên

1. Tuyển thẳng:

a) Đối tượng: Theo Mục 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT. Cụ thể:

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh là người dân tộc rất ít người (thuộc một trong các dân tộc sau: La Ha, La Hủ, Pà Thẻn, Chứt, Lự, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pu Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu);

- Học sinh khuyết tật;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.

b) Hồ sơ tuyển thẳng

Hồ sơ tuyển thẳng của học sinh gồm các loại giấy tờ sau:

- Đơn xin tuyển thẳng của học sinh;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS;

- Bản chính học bạ (cấp THCS);

- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;

- Các loại giấy tờ chứng minh đối tượng tuyển thẳng tương ứng:

+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú: Căn cứ vào Học bạ.

+ Học sinh là người dân tộc rất ít người: Căn cứ vào Giấy khai sinh.

+ Học sinh khuyết tật: Bản sao (có chứng thực) Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã, phường, thị trấn cấp (theo mẫu 07 phụ lục kèm theo của Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012).

+ Học sinh đạt giải các cuộc thi: Căn cứ bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận đạt giải tương ứng.

- Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng được thí sinh gửi cho trường THPT nơi đăng ký xét tuyển thẳng. Hội đồng tuyển sinh của trường THPT họp xét, lập Biên bản xét tuyển thẳng và Danh sách đề nghị tuyển thẳng (02 bản).

c) Thời gian nhận hồ sơ tuyển thẳng: Trước 16 giờ 30 phút, ngày 28/5/2021.

  • Lưu ý: Cha mẹ học sinh thuộc diện tuyển thẳng mang theo các loại giấy tờ chứng minh đối tượng tuyển thẳng đến gặp Ban giám hiệu để kiểm tra và nhận đơn xin tuyển thẳng (cấp miễn phí). Khi Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt danh sách tuyển thẳng (trước ngày thi tuyển) thì nhà trường sẽ thông báo tại Bảng tin.

2. Chế độ ưu tiên:

a) Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng:

- Con liệt sĩ; con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

b) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:

Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

c) Cộng 0,5 điểm cho một trong các đối tượng:

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là các địa phương có trong Danh mục các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc còn hiệu lực thi hành. Cụ thể:

- Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135 năm giai đoạn 2017-2020.

- Xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 2020.

- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 2020.

- Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 13/4/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định.

(Danh mục các thôn, xã đặc biệt khó khăn được hưởng chế độ ưu tiên theo danh sách đính kèm tại Phụ lục 2)

* Chính sách tuyển thẳng, ưu tiên quy định tại mục A.III này chỉ áp dụng cho việc tuyển sinh vào các trường THPT không chuyên, không áp dụng cho việc tuyển sinh vào trường THPT chuyên.

IV. Thời gian phát hành, thu nhận hồ sơ

- Phát hành hồ sơ: Từ ngày 28/5/2021 đến ngày 05/6/2021.

- Thu nhận hồ sơ: Từ ngày 31/5/2021 đến 10 giờ 30 ngày 06/6/2021.

- Thời gian làm việc trong ngày như sau:

+ Buổi sáng: Từ 7g00 đến 10g30.

+ Buổi chiều: Từ 14g00 đến 16g30.

- Để tiện việc liên lạc khi cần thiết, đề nghị ghi số điện thoại (cố định hoặc di động của cha mẹ, của học sinh) vào mặt trước của bì hồ sơ.

- Hồ sơ dự tuyển không được tẩy xóa, sửa chữa. Trước khi nộp hồ sơ, cần kiểm tra lại các loại giấy tờ đầy đủ và đúng quy định.

- Hồ sơ dự tuyển đã nộp không được rút lại trước khi công bố kết quả thi tuyển.

- Sau khi thi xong, nếu không trúng tuyển thì mang theo Thẻ dự thi hoặc Phiếu đăng ký dự thi để nhận lại hồ sơ.

V. Môn thi, nội dung thi, lịch thi, điểm bài thi

a) Môn thi: Học sinh phải dự thi viết bằng hình thức tự luận ba môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

b) Nội dung thi: Trong phạm vi chương trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu là ở lớp 9.

c) Lịch thi và thời gian làm bài:

Ngày thi

Buổi thi

Môn thi

Thời gian làm bài

Giờ

phát đề thi

Giờ

bắt đầu làm bài

10/6/2021

Sáng

Ngữ văn

120 phút

7 giờ 25

7 giờ 30

Chiều

Tiếng Anh

60 phút

14 giờ 10

14 giờ 15

11/6/2021

Sáng

Toán

120 phút

7 giờ 25

7 giờ 30

d) Điểm bài thi: Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng bài/câu trong bài thi. Điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10 và được cho điểm lẻ đến 0,25.

- 15g00, ngày 09/6/2021:Thí sinh đến trường để xem số báo danh, phòng thi và nghe phổ biến quy chế thi. Thí sinh tự ghi số báo danh, phòng thi vào Thẻ dự thi.

- Ngày 18/6/2021: Công bố kết quả.

- Ngày 03/8/2020: Tất cả thí sinh được tuyển thẳng hoặc trúng tuyển vào trường đến Phòng Giáo vụ của trường để nhận Phiếu đăng ký nguyện vọng phân ban để xếp lớp và đăng ký thi vào đội tuyển HSG lớp 10 của trường (Nếu có nhu cầu).Nếu học sinh không nộp Phiếu đăng ký nguyện vọng phân ban thì nhà trường sẽ tự sắp xếp vào các ban, lớp.

VI. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn trúng tuyển

- Nguyên tắc xét tuyển: chỉ xét tuyển đối với thí sinh thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh đều đạt trên 0,0 điểm. Những thí sinh nào đủ các điều kiện trên mới được tính điểm xét tuyển.

- Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = (Điểm bài thi Ngữ văn + Điểm bài thi Toán) x 2 + Điểm bài thi Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có).

- Xét tuyển: Căn cứ chỉ tiêu được giao của từng trường và Điểm xét tuyển (ĐXT), tiến hành xét từ điểm cao xuống thấp để tuyển học sinh. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng nếu có nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục căn cứ điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình để xét tiếp từ cao xuống thấp.

Lưu ý: Trường Quốc Học Quy Nhơn và trường THPT Trưng Vương có chung địa bàn tuyển sinh nên căn cứ kết quả thi và nguyện vọng của thí sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xét công nhận học sinh trúng tuyển vào từng trường. Điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 phải cao hơn điểm chuẩn của trường đó từ 2,0 điểm trở lên.

Các thông tin cập nhật về kỳ thi được thông báo tại Bảng tin của nhà trường, thí sinh dự thi cần chú ý theo dõi để biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Hội đồng TS của trường;

- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Văn Thật